Điều 2 Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư này áp dụng đối với các chủ thể giám sát và đối tượng giám sát sau đây:
1. Chủ thể giám sát:
a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;
c) Các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bao gồm Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Sở giao dịch chứng khoán);
d) Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Thành viên giao dịch (không bao gồm thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh và thị trường trái phiếu Chính phủ).
2. Đối tượng giám sát là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình giao dịch, cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, gồm:
a) Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
b) Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt;
c) Thành viên của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm thành viên lưu ký và thành viên bù trừ;
d) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
đ) Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam khi tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch, bù trừ, thanh toán chứng khoán;
e) Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán;
g) Ngân hàng giám sát, ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền gửi đầu tư chứng khoán;
h) Các đối tượng khác có liên quan.
Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 5. Nội dung giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 6. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con
- Điều 8. Nội dung giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 9. Tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 10. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 11. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 12. Giám sát đối với thành viên giao dịch
- Điều 13. Báo cáo giám sát giao dịch định kỳ
- Điều 14. Báo cáo giám sát giao dịch bất thường
- Điều 15. Báo cáo giám sát giao dịch theo yêu cầu
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 17. Nội dung giám sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 18. Phương thức giám sát tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 19. Lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác giám sát
- Điều 20. Báo cáo giám sát định kỳ
- Điều 21. Báo cáo giám sát bất thường
- Điều 22. Báo cáo giám sát theo yêu cầu