Điều 13 Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Báo cáo giám sát giao dịch định kỳ
1. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tuần, gồm:
a) Dữ liệu giao dịch chứng khoán gồm: sổ lệnh đặt, sổ lệnh khớp, sổ giao dịch thỏa thuận chứng khoán cơ sở, chứng khoán phái sinh và chứng khoán khác đang giao dịch trên thị trường trong tuần báo cáo theo thực trạng hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. Các thông tin giao dịch chứng khoán toàn thị trường được giao quản lý, vận hành theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, ngoại trừ thông tin liên quan đến khối lượng mở của từng loại chứng khoán phái sinh (OI);
b) Kết quả công tác giám sát giao dịch chứng khoán tuần, thông tin báo cáo tỷ trọng cổ phiếu thành phần trong rổ chỉ số phản ánh tình hình thị trường để phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá diễn biến thị trường theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, trên cơ sở báo cáo của công ty con, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tháng theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung chính sau:
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đối với các giao dịch có dấu hiệu bất thường và tình hình xử lý các giao dịch có dấu hiệu bất thường này;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
- Kết quả thực hiện báo cáo giám sát giao dịch bất thường và báo cáo theo yêu cầu trong kỳ báo cáo;
- Kiến nghị (nếu có).
3. Trong vòng 20 ngày làm việc đầu tiên của năm kế tiếp, trên cơ sở báo cáo của công ty con, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch năm theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đối với các giao dịch có dấu hiệu bất thường và tình hình xử lý các giao dịch có dấu hiệu bất thường;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
- Kết quả thực hiện báo cáo giám sát giao dịch bất thường và báo cáo theo yêu cầu trong kỳ báo cáo.
4. Các báo cáo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử. Riêng báo cáo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chỉ cần gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử. Các báo cáo trên được gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử trong trường hợp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đều áp dụng chương trình chữ ký điện tử. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 5. Nội dung giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 6. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con
- Điều 8. Nội dung giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 9. Tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 10. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 11. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán
- Điều 12. Giám sát đối với thành viên giao dịch
- Điều 13. Báo cáo giám sát giao dịch định kỳ
- Điều 14. Báo cáo giám sát giao dịch bất thường
- Điều 15. Báo cáo giám sát giao dịch theo yêu cầu
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 17. Nội dung giám sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 18. Phương thức giám sát tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 19. Lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác giám sát
- Điều 20. Báo cáo giám sát định kỳ
- Điều 21. Báo cáo giám sát bất thường
- Điều 22. Báo cáo giám sát theo yêu cầu