Điều 4 Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
1. Mã số đề tài cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
2. Mã số đề tài cấp Bộ Quốc phòng được ghi như sau: ĐTCTCN.XX/YY, ĐTCTNT.XX/YY, ĐTCTXH.XX/YY, ĐTDACN.XX/YY, ĐTĐACN.XX/YY, ĐTĐLCN.XX/YY, ĐTĐLNT.XX/YY, ĐTĐLXH.XX/YY, ĐTĐLHY.XX/YY. Mã số đề tài cấp Bộ Quốc phòng do Cục Khoa học quân sự cấp.
Trong đó:
a) ĐTCTCN là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc chương trình khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự.
b) ĐTCTNT là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc chương trình khoa học nghệ thuật quân sự.
c) ĐTCTXH là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc chương trình khoa học xã hội nhân văn quân sự.
d) ĐTDACN là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc dự án khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự.
đ) ĐTĐACN là ký hiệu chung cho các đề tài thuộc đề án khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự.
e) ĐTĐLCN là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự.
g) ĐTĐLNT là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học nghệ thuật quân sự.
h) ĐTĐLXH là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn quân sự.
i) ĐTĐLHY là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học hậu cần và y dược quân sự.
k) XX là nhóm 2 chữ số ghi số thứ tự của các đề tài cấp Bộ Quốc phòng được Cục Khoa học quân sự sắp xếp theo từng nhóm trong năm bắt đầu thực hiện.
l) YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng.
m) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu lĩnh vực với nhóm chữ số thứ tự các đề tài là dấu chấm; giữa nhóm chữ số thứ tự đề tài với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
3. Mã số đề tài cấp cơ sở được ghi như sau: ĐTCSCN.XX/YY/Z...Z, ĐTCSNT.XX/YY/Z...Z, ĐTCSXH.XX/YY/Z...Z, ĐTCSHY.XX/YY/Z...Z. Mã số đề tài cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài cấp cơ sở cấp.
Trong đó:
a) ĐTCSCN là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự.
b) ĐTCSNT là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học nghệ thuật quân sự.
c) ĐTCSXH là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn quân sự.
d) ĐTCSHY là ký hiệu chung cho các đề tài độc lập thuộc lĩnh vực khoa học hậu cần và y dược quân sự.
đ) XX là nhóm 2 chữ số ghi số thứ tự của các đề tài cấp cơ sở được đơn vị chủ trì đề tài sắp xếp theo từng nhóm trong năm bắt đầu thực hiện.
e) YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện đề tài cấp cơ sở.
g) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu lĩnh vực với nhóm chữ số thứ tự các đề tài là dấu chấm; giữa nhóm chữ số thứ tự đề tài với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
h) Z...Z là nhóm ký hiệu tên đơn vị do Thủ trưởng đầu mối cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định.
Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 84/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số của đề tài
- Điều 5. Công bố danh mục, thu thập, đăng ký, lưu giữ và thông tin về kết quả thực hiện đề tài
- Điều 6. Tài chính của đề tài
- Điều 7. Xác định đề tài, đề xuất đơn vị chủ trì thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 8. Ký kết hợp đồng thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 9. Chế độ báo cáo, kiểm tra thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 10. Đánh giá cấp cơ sở đề tài cấp quốc gia
- Điều 11. Xác định đề tài, tổ chức giao trực tiếp, tuyển chọn đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 12. Ký kết hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, giám sát thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Quản lý tài sản của đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Xác định đề tài, tổ chức giao trực tiếp, tuyển chọn đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 18. Chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, giám sát, điều chỉnh hợp đồng thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 20. Quản lý tài sản của đề tài cấp cơ sở
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kinh phí đề tài
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng đề tài
- Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ quản đề tài
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ trì thực hiện đề tài
- Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm đề tài