Điều 14 Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
1. Đơn vị chủ trì thực hiện đề tài được chủ động điều chỉnh dự toán kinh phí trong tổng kinh phí được giao khoán theo quy định hiện hành.
2. Việc điều chỉnh về đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, mục tiêu, sản phẩm, tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê duyệt do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định trên cơ sở đề xuất của cơ quan quản lý đề tài.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Khoa học quân sự quyết định điều chỉnh các nội dung khác thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của đơn vị chủ quản đề tài, trừ các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Việc điều chỉnh thời gian thực hiện đề tài chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi đề tài. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng đối với đề tài có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với đề tài có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định. Việc gia hạn thời gian thực hiện đề tài chỉ được xem xét trước khi kết thúc hợp đồng ít nhất 01 tháng.
5. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý đề tài lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị đề xuất đặt hàng và các cơ quan có liên quan trước khi quyết định điều chỉnh hợp đồng.
Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 84/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số của đề tài
- Điều 5. Công bố danh mục, thu thập, đăng ký, lưu giữ và thông tin về kết quả thực hiện đề tài
- Điều 6. Tài chính của đề tài
- Điều 7. Xác định đề tài, đề xuất đơn vị chủ trì thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 8. Ký kết hợp đồng thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 9. Chế độ báo cáo, kiểm tra thực hiện đề tài cấp quốc gia
- Điều 10. Đánh giá cấp cơ sở đề tài cấp quốc gia
- Điều 11. Xác định đề tài, tổ chức giao trực tiếp, tuyển chọn đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 12. Ký kết hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, giám sát thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Quản lý tài sản của đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Xác định đề tài, tổ chức giao trực tiếp, tuyển chọn đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 18. Chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, giám sát, điều chỉnh hợp đồng thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện đề tài cấp cơ sở
- Điều 20. Quản lý tài sản của đề tài cấp cơ sở
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đề tài cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kinh phí đề tài
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng đề tài
- Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ quản đề tài
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ trì thực hiện đề tài
- Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm đề tài