Điều 19 Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 19. Quy trình kiểm định mẫu nước thải
1. Đơn vị kiểm định khi tiếp nhận mẫu nước thải để kiểm định phải đánh giá mẫu nước thải và xem xét yêu cầu kiểm định mẫu nước thải để xác định sự phù hợp với năng lực kiểm định. Trường hợp không phù hợp với năng lực kiểm định thì từ chối kiểm định hoặc sử dụng đơn vị phối hợp để thực hiện; trường hợp tiếp nhận mẫu nước thải để kiểm định thì tiến hành mã hóa mẫu nước thải và phân công cán bộ thực hiện.
2. Cán bộ kiểm định mẫu nước thải căn cứ vào các thông số và phương pháp kiểm định để chuẩn bị các trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư phù hợp để tiến hành kiểm định.
3. Cán bộ kiểm định thực hiện kiểm định theo quy trình đã được xây dựng theo từng phương pháp cụ thể.
4. Kết thúc kiểm định mẫu nước thải.
Cán bộ kiểm định có trách nhiệm viết biên bản kiểm định theo mẫu Biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm và kết luận kiểm định môi trường theo mẫu Kết luận kiểm định môi trường hoặc mẫu Kết luận kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệmđạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Trường hợp chưa đủ điều kiện kết luận theo quy định thì viết theo mẫu Kết quả kiểm định môi trường hoặc mẫu Kết quả kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệm đạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Phần mẫu còn lại sau khi kiểm định được lưu theo quy định về kiểm soát chất lượng và quy định về quản lý mẫu vật môi trường. Thời gian lưu mẫu kiểm định nước thải là 30 ngày sau khi kết thúc kiểm định trừ khi có yêu cầu khác.
Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 71/2023/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng phương pháp kiểm định nước thải
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 7. Lựa chọn đơn vị phối hợp
- Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm định nước thải
- Điều 9. Thực hiện công tác chuẩn bị thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 10. Thông số nước thải cần thu để kiểm định
- Điều 11. Xác định điểm thu mẫu nước thải
- Điều 12. Tiến hành thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 13. Tiến hành dán tem nhãn mẫu
- Điều 14. Niêm phong mẫu nước thải
- Điều 15. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
- Điều 16. Vận chuyển mẫu nước thải đến đơn vị kiểm định
- Điều 17. Đo kiểm môi trường tại hiện trường
- Điều 18. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải