Điều 12 Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 12. Tiến hành thu, bảo quản mẫu nước thải
1. Việc thu mẫu phải có mặt chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Trường hợp chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì trưởng đoàn công tác có trách nhiệm lập biên bản về sự vắng mặt hoặc không hợp tác và phải có người chứng kiến việc thu mẫu.
2. Sử dụng dụng cụ, phương tiện, thiết bị thu mẫu để thu nước thải vào dụng cụ chứa trung gian. Nếu chiều sâu dòng nước thải nhỏ hơn 01 mét, độ sâu thu mẫu nước thải nằm ở 1/3 chiều sâu dòng nước thải tính từ bề mặt nước. Nếu chiều sâu dòng nước thải lớn hơn 01 mét thì thu ở độ sâu từ 20 cm đến 50 cm tính từ mặt nước. Với các cửa xả thải nhỏ và dạng thác thì chọn điểm thu mẫu ở giữa dòng nước thải. Trường hợp phải khuấy trộn dòng nước thải cho đều thì sau khi khuấy, phải để 05 phút cho cặn thô lắng xuống đáy mới tiến hành thu mẫu. Phải lọc rác trước khi cho mẫu vào dụng cụ chứa trung gian.
3. Trường hợp thu mẫu để xác định các chất nổi và nhũ hóa thì phải tráng dụng cụ chứa trung gian bằng nước thải, đổ nước tráng đi rồi thu mẫu như bình thường.
4. Bảo quản mẫu: Những mẫu nước thải cần bảo quản bằng hóa chất thì thêm hóa chất theo quy định tại Bảng tổng hợp thông số môi trường nước thải và kỹ thuật bảo quản tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản và xử lý mẫu nước. Sau khi thêm đủ lượng hóa chất, nạp bổ sung lượng nước thải cho đến khi đủ hoặc đầy như quy định thì vặn chặt nút bình. Cán bộ thu mẫu kiểm tra độ kín của bình chứa mẫu, nếu không đảm bảo thì phải thay bình chứa khác.
Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 71/2023/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng phương pháp kiểm định nước thải
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 7. Lựa chọn đơn vị phối hợp
- Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm định nước thải
- Điều 9. Thực hiện công tác chuẩn bị thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 10. Thông số nước thải cần thu để kiểm định
- Điều 11. Xác định điểm thu mẫu nước thải
- Điều 12. Tiến hành thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 13. Tiến hành dán tem nhãn mẫu
- Điều 14. Niêm phong mẫu nước thải
- Điều 15. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
- Điều 16. Vận chuyển mẫu nước thải đến đơn vị kiểm định
- Điều 17. Đo kiểm môi trường tại hiện trường
- Điều 18. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải