Chương 1 Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư này quy định về thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải, điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định, bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân (sau đây viết gọn là kiểm định nước thải).
1. Công an các đơn vị, địa phương; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ kiểm định nước thải.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm định nước thải.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng phương pháp kiểm định nước thải
1. Việc kiểm định nước thải phải thực hiện theo các phương pháp quy định tại Thông tư này hoặc tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.
2. Các phương pháp kiểm định nước thải quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo phương pháp mới.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định nước thải là hoạt động thu mẫu, đo kiểm, kiểm định mẫu nước thải được thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm tìm ra mức độ vượt ngưỡng của các thông số môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải.
2. Địa điểm thu mẫu nước thải là nơi, khu vực, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà từ đó thu được một hoặc nhiều mẫu nước thải khác nhau.
3. Điểm thu mẫu nước thải là vị trí cụ thể được xác định trong địa điểm thu mẫu nước thải.
4. Thu mẫu nước thảilà hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc lấy mẫu nước thải để xác định mức độ vượt ngưỡng cho phép của các thông số môi trường hoặc mức độ xuất hiện các yếu tố ô nhiễm với mục đích phát hiện, chứng minh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định nước thải
1. Cán bộ làm nhiệm vụ thu mẫu nước thải, đo kiểm tại hiện trường phải có trình độ trung cấp trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về thu mẫu nước thải, đo kiểm tại hiện trường.
2. Cán bộ làm nhiệm vụ kiểm định mẫu nước thải phải có trình độ đại học trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về kiểm định mẫu nước thải.
Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải
1. Cán bộ kiểm định nước thải quy định tại Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm:
a)Thực hiện đúng quy trình vận hành, sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải và chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải;
b) Đảm bảo phương tiện, thiết bị được giao hoạt động bình thường, ổn định và đã được hiệu chuẩn hoặc kiểm định theo quy định; thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế ảnh hưởng theo hướng dẫn hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất; thực hiện đầy đủ quy trình kiểm soát chất lượng và bảo đảm chất lượng.
2. Đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải có trách nhiệm:
a) Lập hồ sơ quản lý phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải bao gồm: lý lịch; hướng dẫn sử dụng; nhật ký sử dụng; giấy kiểm định hoặc hiệu chuẩn; sổ giao, nhận phương tiện, thiết bị;
b) Tổ chức bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải; mua sắm hóa chất, vật tư theo quy định, kịp thời sửa chữa phương tiện, thiết bị kiểm định đảm bảo công tác;
c) Mở và lưu trữ hồ sơ về năng lực chuyên môn của cán bộ kiểm định: lý lịch khoa học; hồ sơ đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận liên quan; bảng thống kê năng lực kiểm định của cán bộ;
d) Mở và lưu trữ đầy đủ hồ sơ về kiểm định nước thải, bao gồm hồ sơ về thu mẫu, hồ sơ đo kiểm tại hiện trường, hồ sơ kiểm định mẫu nước thải và các văn bản, tài liệu liên quan trực tiếp đến vụ việc kiểm định.
Điều 7. Lựa chọn đơn vị phối hợp
1. Khi năng lực của đơn vị thu mẫu, đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Công an nhân dân không đáp ứng yêu cầu thì sử dụng đơn vị phối hợp bên ngoài Công an nhân dân. Đơn vị được phối hợp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường còn hiệu lực với thông số cần kiểm định.
2. Khi lựa chọn đơn vị phối hợp đáp ứng yêu cầu kiểm định nước thải thì phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực và được phê duyệt của lãnh đạo có thẩm quyền. Chỉ sử dụng đơn vị phối hợp trong danh sách đã được duyệt.
3. Khi thực hiện việc thu mẫu nước thải và đo kiểm tại hiện trường thì đơn vị thuộc Công an nhân dân phải chủ trì thực hiện và cùng đơn vị phối hợp ghi biên bản thu mẫu, biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường.
Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm định nước thải
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây để sử dụng trong kiểm định nước thải:
a) Phụ lục I: Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải;
b) Phụ lục II: Báo cáo thu mẫu nước thải;
c) Phụ lục III: Bảng tổng hợp thông số môi trường nước thải và kỹ thuật bảo quản;
d) Phụ lục IV: Phương pháp kiểm định nước thải.
2. Các biểu mẫu: Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường; biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường; biên bản mở niêm phong và giao, nhận mẫu vật môi trường; biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường; biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm; kết quả kiểm định môi trường; kết quả kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệm đạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025; kết luận kiểm định môi trường; kết luận kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệmđạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 được ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các loại biểu mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm định môi trường phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
Thông tư 71/2023/TT-BCA về Quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 71/2023/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng phương pháp kiểm định nước thải
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 7. Lựa chọn đơn vị phối hợp
- Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm định nước thải
- Điều 9. Thực hiện công tác chuẩn bị thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 10. Thông số nước thải cần thu để kiểm định
- Điều 11. Xác định điểm thu mẫu nước thải
- Điều 12. Tiến hành thu, bảo quản mẫu nước thải
- Điều 13. Tiến hành dán tem nhãn mẫu
- Điều 14. Niêm phong mẫu nước thải
- Điều 15. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
- Điều 16. Vận chuyển mẫu nước thải đến đơn vị kiểm định
- Điều 17. Đo kiểm môi trường tại hiện trường
- Điều 18. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải