Điều 45 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
Điều 45. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.
2. Xác định hàng hóa đã xuất khẩu trường hợp hàng hóa xuất khẩu phục vụ hoạt động dầu khí được xuất khẩu từ đất liền: Thực hiện theo quy định tại Điều 53 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
3. Xác định hàng hóa đã xuất khẩu trường hợp hàng hóa xuất khẩu phục vụ hoạt động dầu khí được xuất khẩu từ cảng dầu khí ngoài khơi:
a) Công chức hải quan đối chiếu các thông tin trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan với Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh hoặc bản khai hàng hóa (đối với tàu dịch vụ dầu khí) để xác định hàng đã xuất khẩu;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu được thanh lý bằng hình thức xuất khẩu, công chức hải quan đối chiếu các thông tin hàng hóa nhập khẩu với hàng hóa xuất khẩu, văn bản cam kết về việc hàng hóa thanh lý có nguồn gốc từ hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí làm cơ sở xác định thực trạng hàng hóa đưa vào, đưa ra lãnh thổ Việt Nam.
4. Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí xuất khẩu tại cảng dầu khí ngoài khơi theo quy định tại Điểm b
5. Thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với tất cả các tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí tại cảng dầu khí ngoài khơi. Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là doanh nghiệp ưu tiên thì có kế hoạch kiểm tra sau thông quan theo nguyên tắc kiểm tra định kỳ, đột xuất hoặc trọng Điểm.
Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 69/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 20/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Thuế và lệ phí
- Điều 6. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 7. Hồ sơ hải quan
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 9. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp mua xăng dầu, khí theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Khoản 3, Điều 19, Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
- Điều 15. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 16. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 17. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 18. Hồ sơ hải quan
- Điều 19. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa
- Điều 20. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 21. Thủ tục hải quan
- Điều 22. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh
- Điều 25. Quy định riêng
- Điều 26. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 27. Hồ sơ hải quan
- Điều 28. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí, nguyên liệu
- Điều 29. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 30. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 31. Hồ sơ hải quan
- Điều 32. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 33. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển neo đậu
- Điều 34. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển xuất cảnh
- Điều 35. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 36. Thủ tục hải quan
- Điều 37. Hồ sơ hải quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan nơi máy bay xuất cảnh
- Điều 39. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 40. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 41. Hồ sơ hải quan
- Điều 42. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 43. Trách nhiệm của Thương nhân