Điều 2 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
1. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
2. Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương.
3. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất.
4. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
5. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trên cơ sở Hợp đồng dầu khí ký kết với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Nhà thầu phụ, tổ chức cá nhân nhập khẩu bao gồm việc nhập khẩu trực tiếp, ủy thác, đấu thầu, đi thuê và cho thuê lại để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí thông qua Hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc Hợp đồng cung cấp hàng hóa.
7. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu dầu thô.
8. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là Thương nhân giám định); cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng và Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
9. Đại lý làm thủ tục hải quan.
10. Công chức hải quan, cơ quan hải quan.
Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 69/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 20/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Thuế và lệ phí
- Điều 6. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 7. Hồ sơ hải quan
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 9. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp mua xăng dầu, khí theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Khoản 3, Điều 19, Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
- Điều 15. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 16. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 17. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 18. Hồ sơ hải quan
- Điều 19. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa
- Điều 20. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 21. Thủ tục hải quan
- Điều 22. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh
- Điều 25. Quy định riêng
- Điều 26. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 27. Hồ sơ hải quan
- Điều 28. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí, nguyên liệu
- Điều 29. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 30. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 31. Hồ sơ hải quan
- Điều 32. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 33. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển neo đậu
- Điều 34. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển xuất cảnh
- Điều 35. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 36. Thủ tục hải quan
- Điều 37. Hồ sơ hải quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan nơi máy bay xuất cảnh
- Điều 39. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 40. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 41. Hồ sơ hải quan
- Điều 42. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 43. Trách nhiệm của Thương nhân