Điều 33 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
Điều 33. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển neo đậu
1. Trường hợp tàu biển nhận cung ứng xăng dầu và làm thủ tục xuất cảnh tại cùng một Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
a) Tiếp nhận Biên bản bàn giao xăng dầu cung ứng theo quy định tại Điểm a
b) Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d
2. Trường hợp tàu đã tiếp nhận xăng dầu cung ứng chưa xuất cảnh mà thay đổi lịch trình xuất cảnh (chuyển cảng) nhưng chưa có định mức lượng xăng dầu tiêu thụ chạy chặng nội địa quy định tại Điểm b.2
a) Tiếp nhận thông tin trên Hệ thống hải quan điện tử E-Manifest trong trường hợp tàu biển thực hiện thủ tục chuyển cảng hoặc Bản khai chung tàu chuyển cảng của Chi cục Hải quan nơi hoàn thành thủ tục cho tàu chuyển cảng trong trường hợp tàu biển thực hiện thủ tục chuyển cảng bằng hồ sơ thủ công;
b) Yêu cầu Thương nhân thực hiện đúng quy định tại
c) Thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất để phối hợp xử lý. Fax Thông báo và Phiếu trao đổi thông tin cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tàu biển xuất cảnh để phối hợp xử lý;
d) Tiếp nhận bản fax hồi báo Phiếu trao đổi thông tin từ Chi cục Hải quan nơi hoàn thành thủ tục cho tàu xuất cảnh;
đ) Căn cứ thời gian tàu biển xuất cảnh trên Phiếu trao đổi thông tin của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tàu xuất cảnh:
đ.1) Trường hợp ngày xuất cảnh của tàu biển còn thời hạn hiệu lực đối với tờ khai tái xuất: Công chức hải quan giám sát nơi cung ứng xăng dầu cho tàu biển xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên Hệ thống hoặc trên tờ khai hải quan giấy về lượng xăng dầu đã xuất khẩu, tái xuất theo quy định;
đ.2) Trường hợp ngày xuất cảnh của tàu biển quá thời hạn hiệu lực đối với tờ khai tái xuất gửi thông báo cho Chi cục nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất để phối hợp xử lý.
Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 69/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 20/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Thuế và lệ phí
- Điều 6. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 7. Hồ sơ hải quan
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 9. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp mua xăng dầu, khí theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Khoản 3, Điều 19, Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
- Điều 15. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 16. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 17. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 18. Hồ sơ hải quan
- Điều 19. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa
- Điều 20. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 21. Thủ tục hải quan
- Điều 22. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh
- Điều 25. Quy định riêng
- Điều 26. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 27. Hồ sơ hải quan
- Điều 28. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí, nguyên liệu
- Điều 29. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 30. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 31. Hồ sơ hải quan
- Điều 32. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu nhập khẩu, tạm nhập
- Điều 33. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển neo đậu
- Điều 34. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu biển xuất cảnh
- Điều 35. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 36. Thủ tục hải quan
- Điều 37. Hồ sơ hải quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất; Chi cục Hải quan nơi máy bay xuất cảnh
- Điều 39. Trách nhiệm của Thương nhân
- Điều 40. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 41. Hồ sơ hải quan
- Điều 42. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 43. Trách nhiệm của Thương nhân