Điều 20 Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 20. Quyết toán công trình, sản phẩm
1. Lập Hồ sơ quyết toán
Sau khi có Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 13, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ của Chủ đầu tư đối với Đơn vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Hồ sơ quyết toán được lập thành bốn (04) bộ; hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho cơ quan Quyết định đầu tư, một (01) bộ gửi cho Đơn vị thi công.
2. Thẩm định Hồ sơ quyết toán
Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Hồ sơ quyết toán trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của Hồ sơ quyết toán và giá trị thực hiện công trình, sản phẩm theo các chế độ tài chính hiện hành.
Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 63/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 129 đến số 130
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Mục đích giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 7. Trách nhiệm giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 8. Lập kế hoạch giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Kinh phí thực hiện công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Giám sát công trình đo đạc và bản đồ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát công trình
- Điều 12. Quy định chung kiểm tra chất lượng
- Điều 13. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp đơn vị thi công
- Điều 14. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư