Chương 4 Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 16. Thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn cứ thẩm định
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
2. Nội dung thẩm định
a) Thẩm định về việc tuân thủ dự án, thiết kế - kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Thẩm định việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
d) Thẩm định việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư. Trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu kiểm tra lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm;
đ) Lập văn bản báo cáo Chủ đầu tư chỉ đạo các đơn vị liên quan tiếp tục sửa chữa, bổ sung hoàn thiện trong trường hợp chất lượng, khối lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp, hồ sơ tài liệu chưa hợp lệ;
e) Lập Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Quyết định giao kế hoạch và dự toán;
b) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình;
c) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng cấp chủ đầu tư;
d) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
2. Nội dung nghiệm thu
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
b) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng các hạng mục công việc phát sinh (tăng, giảm) so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán (nếu có);
c) Xác nhận mức khó khăn đối với các hạng mục công việc của công trình, sản phẩm hoàn thành;
d) Lập Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Hồ sơ nghiệm thu
a) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán, các văn bản pháp lý, kỹ thuật về giao kế hoạch nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của Đơn vị thi công;
d) Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị giám sát;
đ) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
e) Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của Đơn vị thi công và văn bản chấp nhận giải quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của Chủ đầu tư (nếu có);
g) Báo cáo của Đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của Chủ đầu tư và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp Chủ đầu tư;
h) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
i) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm của Chủ đầu tư;
k) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại
l) Đối với dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán được thi công trong nhiều năm thì phải lập Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
m) Hồ sơ nghiệm thu lập thành năm (05) bộ: một (01) bộ lưu cơ quan Quyết định đầu tư, hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm tại cơ quan lưu trữ, một (01) bộ lưu tại Đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu trong thời gian hai mươi (20) năm kể từ ngày kết thúc toàn bộ công trình.
1. Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm, Đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc Chủ đầu tư chỉ định.
2. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu xác nhận chất lượng, khối lượng. Các sản phẩm giao nộp được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hạng mục sản phẩm chưa có quy định, phải được nêu cụ thể trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
Điều 19. Thẩm định Hồ sơ nghiệm thu
1. Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Hồ sơ nghiệm thu trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, chính xác của Hồ sơ nghiệm thu và lập Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu số 12, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán mà cơ quan Quyết định đầu tư quyết định cần kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu lại khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu cho Chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo. Sau khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công, các bên có liên quan phải lập Biên bản kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công. Nội dung Biên bản do các bên thống nhất. Biên bản này được lưu trong Hồ sơ nghiệm thu. Nếu sau mười (10) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan Quyết định đầu tư dự kiến sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm mà các cơ quan này không có thông báo về thời gian tổ chức thực hiện thì được coi là không tiến hành kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm như đã dự kiến.
Điều 20. Quyết toán công trình, sản phẩm
1. Lập Hồ sơ quyết toán
Sau khi có Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 13, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ của Chủ đầu tư đối với Đơn vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Hồ sơ quyết toán được lập thành bốn (04) bộ; hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho cơ quan Quyết định đầu tư, một (01) bộ gửi cho Đơn vị thi công.
2. Thẩm định Hồ sơ quyết toán
Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Hồ sơ quyết toán trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của Hồ sơ quyết toán và giá trị thực hiện công trình, sản phẩm theo các chế độ tài chính hiện hành.
Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 63/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 129 đến số 130
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Mục đích giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 7. Trách nhiệm giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 8. Lập kế hoạch giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Kinh phí thực hiện công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Giám sát công trình đo đạc và bản đồ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát công trình
- Điều 12. Quy định chung kiểm tra chất lượng
- Điều 13. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp đơn vị thi công
- Điều 14. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư