Điều 20 Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 20. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch trong các trường hợp sau:
a) Thành viên giao dịch tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên và được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận;
b) Thành viên giao dịch bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.
2. Thành viên giao dịch bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn đình chỉ tối đa theo quy định tại
b) Không đáp ứng được các điều kiện về thành viên giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;
c) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
d) Bị sáp nhập, giải thể, phá sản;
đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;
e) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 58/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 757 đến số 758
- Ngày hiệu lực: 27/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư
- Điều 6. Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư
- Điều 7. Nhận, thực hiện lệnh, xác nhận kết quả giao dịch
- Điều 8. Sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 9. Nguyên tắc thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư
- Điều 10. Tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 11. Nguyên tắc bù trừ, thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 12. Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ
- Điều 13. Ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 14. Tài sản ký quỹ
- Điều 15. Xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán
- Điều 16. Quỹ bù trừ
- Điều 17. Hoạt động của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 18. Hoạt động của thành viên tạo lập thị trường
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch
- Điều 20. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch
- Điều 21. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 22. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 23. Đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường
- Điều 24. Hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường
- Điều 25. Các hình thức xử lý vi phạm khác đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam