Điều 1 Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2020/NĐ-CP):
a) Hoạt động giao dịch, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, bao gồm: Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán, hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
b) Hoạt động của thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh;
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, ngân hàng thanh toán;
đ) Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, thành viên bù trừ;
e) Nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 58/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 757 đến số 758
- Ngày hiệu lực: 27/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư
- Điều 6. Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư
- Điều 7. Nhận, thực hiện lệnh, xác nhận kết quả giao dịch
- Điều 8. Sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 9. Nguyên tắc thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư
- Điều 10. Tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 11. Nguyên tắc bù trừ, thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 12. Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ
- Điều 13. Ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 14. Tài sản ký quỹ
- Điều 15. Xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán
- Điều 16. Quỹ bù trừ
- Điều 17. Hoạt động của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 18. Hoạt động của thành viên tạo lập thị trường
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch
- Điều 20. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch
- Điều 21. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 22. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 23. Đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường
- Điều 24. Hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường
- Điều 25. Các hình thức xử lý vi phạm khác đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam