Điều 14 Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 14. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
1. Cảng, bến thủy nội địa bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn cho hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
b) Chủ cảng, bến chấm dứt hoạt động;
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc giải tỏa của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cảng, bến thủy nội địa bị đình chỉ hoạt động có thời hạn trong trường hợp công trình cảng, bến thủy nội địa bị hư hỏng không bảo đảm điều kiện theo thiết kế, gây mất an toàn giao thông hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người và phương tiện.
3. Cơ quan có thẩm quyền công bố hoạt động cảng, cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có quyền quyết định đình chỉ hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn cảng, bến thủy nội địa. Quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số 12, Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn của cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa có hiệu lực, chủ bến có trách nhiệm thanh thải chướng ngại vật trong khu vực cảng, bến; tháo dỡ báo hiệu đường thủy nội địa của cảng, bến. Trường hợp chủ cảng, bến không thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước về cảng, bến được quyền tổ chức dỡ bỏ, mọi chi phí thanh thải chướng ngại vật, tháo dỡ báo hiệu chủ bến phải chịu trách nhiệm thanh toán cho cơ quan quản lý.
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 50/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 5. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 6. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
- Điều 7. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
- Điều 8. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 10. Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 12. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 14. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 15. Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 16. Phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 17. Giấy chứng nhận đối với phương tiện vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trực tiếp từ nơi khai thác
- Điều 18. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài vào và rời cảng thủy nội địa
- Điều 19. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 25. Trách nhiệm của Cảng vụ, Ban quản lý bến
- Điều 26. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 27. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 28. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa