Điều 13 Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
1. Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;
b) Thay đổi chủ sở hữu;
c) Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Chủ bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
c) Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
d) Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động thực hiện theo quy định tại
đ) Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.
3. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa gửi chủ bến theo Mẫu số 8, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được cấp lại bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.
Đối với bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến cấp lại bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 50/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 5. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 6. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
- Điều 7. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
- Điều 8. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 10. Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 12. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 14. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 15. Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 16. Phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 17. Giấy chứng nhận đối với phương tiện vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trực tiếp từ nơi khai thác
- Điều 18. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài vào và rời cảng thủy nội địa
- Điều 19. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 25. Trách nhiệm của Cảng vụ, Ban quản lý bến
- Điều 26. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 27. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 28. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa