Điều 29 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 29. Đình chỉ Đăng kiểm viên
1. Đăng kiểm viên bị đình chỉ có thời hạn 01 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm.
2. Đăng kiểm viên bị đình chỉ đến 03 tháng khi vi phạm tối thiểu hai trong số các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT hoặc vi phạm tối thiểu hai lần một trong các khoản này.
3. Đăng kiểm viên bị đình chỉ đến 06 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ 03 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Đăng kiểm viên bị đình chỉ đến 12 tháng khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều này hoặc bị kỷ luật cảnh cáo có liên quan đến công tác đăng kiểm.
5. Đăng kiểm viên bị thu hồi Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên khi vi phạm một trong các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 của Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT mà trước đó đã bị đình chỉ đến 12 tháng hai lần trong thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên.
Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 49/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1059 đến số 1060
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 5. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
- Điều 6. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
- Điều 7. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
- Điều 8. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 9. Tiêu chuẩn lãnh đạo đơn vị
- Điều 10. Nhiệm vụ của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 11. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
- Điều 12. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
- Điều 13. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
- Điều 14. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 15. Nhiệm vụ của lãnh đạo đơn vị
- Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
- Điều 18. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 19. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị
- Điều 20. Tập huấn và thực tập nghiệp vụ đăng kiểm
- Điều 21. Thẩm quyền công nhận, đình chỉ Đăng kiểm viên
- Điều 22. Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị công nhận Đăng kiểm viên
- Điều 24. Công nhận đăng kiểm viên lần đầu
- Điều 25. Công nhận lại Đăng kiểm viên
- Điều 26. Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
- Điều 27. Công nhận Đăng kiểm viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
- Điều 29. Đình chỉ Đăng kiểm viên