Điều 23 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 23. Hồ sơ đề nghị công nhận Đăng kiểm viên
Người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác. Hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ công nhận Đăng kiểm viên lần đầu
a) Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản chính);
b) Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này (bản chính);
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
d) Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (bản chính).
2. Hồ sơ công nhận lại Đăng kiểm viên
a) Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản chính);
b) Lý lịch chuyên môn của Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này (bản chính) nếu có thay đổi so với hồ sơ công nhận lần đầu.
3. Hồ sơ công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên
a) Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này (bản chính);
b) Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này (bản chính);
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
d) Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (bản chính).
Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 49/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1059 đến số 1060
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 5. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
- Điều 6. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
- Điều 7. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
- Điều 8. Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 9. Tiêu chuẩn lãnh đạo đơn vị
- Điều 10. Nhiệm vụ của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 11. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
- Điều 12. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
- Điều 13. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
- Điều 14. Nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 15. Nhiệm vụ của lãnh đạo đơn vị
- Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của nhân viên nghiệp vụ
- Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
- Điều 18. Quyền hạn, trách nhiệm của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
- Điều 19. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị
- Điều 20. Tập huấn và thực tập nghiệp vụ đăng kiểm
- Điều 21. Thẩm quyền công nhận, đình chỉ Đăng kiểm viên
- Điều 22. Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị công nhận Đăng kiểm viên
- Điều 24. Công nhận đăng kiểm viên lần đầu
- Điều 25. Công nhận lại Đăng kiểm viên
- Điều 26. Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra
- Điều 27. Công nhận Đăng kiểm viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
- Điều 29. Đình chỉ Đăng kiểm viên