Điều 22 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu
1. Thực hiện trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu được quy định tại Điều 26 Quyết định số 19/2020/QĐ-TTg, trừ trường hợp có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sao lưu dữ liệu thu theo quy định tại
3. Đảm bảo chỉ số đánh giá hiệu năng vận hành (sau đây gọi tắt là KPI) hệ thống kết nối liên thông và phối hợp giữa các Nhà cung cấp dịch vụ thu theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đảm bảo chỉ số KPI hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng tại các trạm thu phí phải đạt yêu cầu tối thiểu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Chấp hành quyết định tạm dừng thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền hoặc của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý công tác thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
6. Phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống quản lý, giám sát thu thực hiện đối soát dữ liệu thu hàng ngày trên hệ thống.
7. Không để xảy ra các hành vi sau:
a) Gian lận tiền dịch vụ sử dụng đường bộ hoặc thông đồng gian lận trong hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ;
b) Can thiệp vào hệ thống công nghệ thu, hệ thống giám sát, quản lý thu, hệ thống thiết bị kiểm tra tải trọng phương tiện và tiêu cực trong lĩnh vực giám sát tải trọng phương tiện; báo cáo sai doanh thu nhằm gian lận doanh thu sử dụng đường bộ;
c) Sử dụng sai mục đích tiền trong tài khoản thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
8. Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Đơn vị quản lý thu trong trường hợp tạm dừng thu, dừng thu, trừ thời gian thu do lỗi của Nhà cung cấp dịch vụ thu hoặc các trường hợp khác theo quy định tại hợp đồng.
Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 45/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 241 đến số 242
- Ngày hiệu lực: 31/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 5. Quản lý và tổ chức vận hành trạm thu phí
- Điều 6. Vận hành và bảo trì hệ thống Back-End
- Điều 7. Vận hành và bảo trì hạ tầng trạm thu phí, hệ thống Front-End
- Điều 8. Thời gian làm việc, trang phục phù hiệu
- Điều 9. Hình thức và phương thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
- Điều 10. Dữ liệu thu
- Điều 11. Kết nối dữ liệu thu
- Điều 12. Quản lý, khai thác dữ liệu thu
- Điều 13. Quản lý, giám sát hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ của chủ phương tiện
- Điều 15. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu và Đơn vị quản lý thu
- Điều 16. Đối soát số thu và chuyển tiền vào tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ; chứng từ, hóa đơn điện tử cho hoạt động thu
- Điều 17. Chuyển tiền thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và thanh toán chi phí cung cấp dịch vụ
- Điều 18. Chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng, chi phí giám sát hoạt động thu phí
- Điều 19. Trách nhiệm của chủ phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 20. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý thu
- Điều 21. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành thu
- Điều 22. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu
- Điều 23. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống quản lý, giám sát thu
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
- Điều 25. Chế độ báo cáo