Điều 21 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 21. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành thu
1. Thực hiện nhiệm vụ được Đơn vị quản lý thu giao hoặc thực hiện theo hợp đồng dịch vụ thu ký kết với Đơn vị quản lý thu. Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương nơi đặt trạm thu phí để giữ gìn an ninh, trật tự trong quá trình thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bảo đảm không xảy ra các hiện tượng tiêu cực, cản trở, gây phiền hà trong hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ; xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quá trình thu.
2. Quản lý lao động, giải quyết chế độ cho người lao động làm việc tại trạm thu phí theo quy định của pháp luật.
3. Sao lưu dữ liệu thu theo quy định tại
4. Chấp hành việc cơ quan có thẩm quyền lắp đặt thiết bị, phần mềm quản lý, giám sát dữ liệu thu và chịu trách nhiệm phối hợp và đảm bảo kết nối trực tuyến, ổn định và liên tục với Hệ thống quản lý, giám sát thu của cơ quan có thẩm quyền và thực hiện các quy định tại
5. Trong trường hợp hệ thống thiết bị công nghệ phục vụ công tác thu phí bị trục trặc, hư hỏng, Đơn vị vận hành thu phải kịp thời có báo cáo cơ quan có thẩm quyền hoặc báo cáo Đơn vị quản lý thu; đồng thời, khẩn trương khắc phục các sự cố của hệ thống. Thời gian khắc phục sự cố không quá 48 giờ, kể từ thời điểm hệ thống bị trục trặc, hư hỏng. Trong thời gian khắc phục sự cố, Đơn vị vận hành thu phải thông báo công khai tại trạm và trên phương tiện truyền thông, thông tin đại chúng; có biện pháp đảm bảo thu nhanh gọn, an toàn, tránh ùn tắc giao thông và có biện pháp giám sát chống thất thoát doanh thu thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
6. Đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực trạm thu phí; đảm bảo tuân thủ phương án tổ chức giao thông trên tuyến đường đặt trạm thu phí do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chấp hành quyết định tạm dừng thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền hoặc của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý công tác thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
8. Không để xảy ra các hành vi sau:
a) Gian lận tiền dịch vụ sử dụng đường bộ hoặc thông đồng gian lận trong hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ;
b) Can thiệp vào hệ thống công nghệ thu, hệ thống giám sát, quản lý thu, hệ thống thiết bị kiểm tra tải trọng phương tiện và tiêu cực trong lĩnh vực giám sát tải trọng phương tiện; báo cáo sai doanh thu nhằm gian lận doanh thu dịch vụ sử dụng đường bộ;
c) Tổ chức bán vé, soát vé không kịp thời, sách nhiễu đối với người mua vé; không bán đầy đủ hoặc hạn chế, giới hạn thời gian bán các loại vé tháng, vé quý theo quy định; gây cản trở, ùn tắc giao thông đường bộ tại khu vực trạm thu phí; thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ không đúng quy định;
d) Nhận tiền mặt của người sử dụng phương tiện giao thông đường bộ mà không giao vé hoặc giao vé không đúng chủng loại phương tiện lưu thông qua trạm thu phí; để phương tiện giao thông đường bộ (đối tượng phải mua vé) không có vé đi qua trạm thu phí;
đ) Không thực hiện việc bảo trì tài sản của trạm thu phí; tự ý tháo dỡ, thanh lý, nhượng bán tài sản của trạm thu phí; không thực hiện việc hiệu chuẩn, kiểm định đối với nhóm thiết bị cần phải thực hiện công tác hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định;
e) Sử dụng công nghệ hoặc các phương thức khác để truyền dữ liệu lên Hệ thống quản lý, giám sát thu không đúng thực tế hoặc can thiệp vào phần mềm giám sát thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ dẫn đến sai khác lưu lượng, doanh thu tại trạm thu phí.
9. Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Đơn vị quản lý thu trong trường hợp tạm dừng thu, dừng thu, trừ thời gian thu do lỗi của Đơn vị vận hành thu hoặc các trường hợp khác theo quy định tại hợp đồng.
Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 45/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 241 đến số 242
- Ngày hiệu lực: 31/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 5. Quản lý và tổ chức vận hành trạm thu phí
- Điều 6. Vận hành và bảo trì hệ thống Back-End
- Điều 7. Vận hành và bảo trì hạ tầng trạm thu phí, hệ thống Front-End
- Điều 8. Thời gian làm việc, trang phục phù hiệu
- Điều 9. Hình thức và phương thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
- Điều 10. Dữ liệu thu
- Điều 11. Kết nối dữ liệu thu
- Điều 12. Quản lý, khai thác dữ liệu thu
- Điều 13. Quản lý, giám sát hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ của chủ phương tiện
- Điều 15. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu và Đơn vị quản lý thu
- Điều 16. Đối soát số thu và chuyển tiền vào tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ; chứng từ, hóa đơn điện tử cho hoạt động thu
- Điều 17. Chuyển tiền thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và thanh toán chi phí cung cấp dịch vụ
- Điều 18. Chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng, chi phí giám sát hoạt động thu phí
- Điều 19. Trách nhiệm của chủ phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 20. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý thu
- Điều 21. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành thu
- Điều 22. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu
- Điều 23. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống quản lý, giám sát thu
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
- Điều 25. Chế độ báo cáo