Chương 6 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Đối với các hợp đồng dự án đang đàm phán, chưa ký kết, cơ quan thẩm quyền căn cứ vào quy định của Thông tư này để rà soát điều chỉnh, cập nhật các điều khoản liên quan trong hợp đồng dự án.
2. Đối với các trạm thu phí đã được xác định vị trí và ký kết hợp đồng, phụ lục hợp đồng theo hình thức đối tác công tư đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo hợp đồng, phụ lục hợp đồng đã ký. Đối với chi phí vận hành thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ từ thời điểm chuyển sang thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này, các quy định khác có liên quan và Hợp đồng đã ký.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2022 và thay thế Thông tư số 15/2020/TT-BGTVT ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động của trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng các quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 45/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 241 đến số 242
- Ngày hiệu lực: 31/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 5. Quản lý và tổ chức vận hành trạm thu phí
- Điều 6. Vận hành và bảo trì hệ thống Back-End
- Điều 7. Vận hành và bảo trì hạ tầng trạm thu phí, hệ thống Front-End
- Điều 8. Thời gian làm việc, trang phục phù hiệu
- Điều 9. Hình thức và phương thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
- Điều 10. Dữ liệu thu
- Điều 11. Kết nối dữ liệu thu
- Điều 12. Quản lý, khai thác dữ liệu thu
- Điều 13. Quản lý, giám sát hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ của chủ phương tiện
- Điều 15. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu và Đơn vị quản lý thu
- Điều 16. Đối soát số thu và chuyển tiền vào tài khoản thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ; chứng từ, hóa đơn điện tử cho hoạt động thu
- Điều 17. Chuyển tiền thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và thanh toán chi phí cung cấp dịch vụ
- Điều 18. Chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng, chi phí giám sát hoạt động thu phí
- Điều 19. Trách nhiệm của chủ phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 20. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý thu
- Điều 21. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành thu
- Điều 22. Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ thu
- Điều 23. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống quản lý, giám sát thu
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
- Điều 25. Chế độ báo cáo