Mục 3 Chương 2 Thông tư 42/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Các yếu tố, hiện tượng cảnh báo:
a) Khả năng xuất hiện lũ;
b) Đỉnh lũ;
c) Mức độ lũ, biên độ lũ;
d) Thời gian xuất hiện lũ, đỉnh lũ;
đ) Phạm vi cảnh báo lũ.
2. Đánh giá chất lượng cảnh báo khả năng xuất hiện lũ: Chất lượng cảnh báo khả năng xuất hiện lũ được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng cảnh báo đỉnh lũ:
a) Sai số trị số cảnh báo đỉnh lũ được xác định tại
b) Chất lượng cảnh báo trị số đỉnh lũ được xác định tại
4. Đánh giá chất lượng cảnh báo mức độ lũ và biên độ lũ:
Chất lượng cảnh báo khả năng xuất hiện mức độ lũ và biên độ lũ được xác định là "đủ độ tin cậy" khi thỏa mãn điều kiện quy định tại Bảng 3 và ngược lại được xác định là "không đủ độ tin cậy".
Bảng 3. Đánh giá độ tin cậy cảnh báo mức lũ và biên độ lũ
TT | Mức cảnh báo | Đánh giá đủ độ tin cậy |
1 | Dưới mức BĐ1 | TSTĐ < BĐ1 |
2 | Ở mức BĐ1 | TSTĐ ≤ BĐ1 ± Scf |
3 | Trên mức BĐ1 | BĐ1 ≤ TSTĐ ≤ BĐ2 |
4 | Dưới mức BĐ2 | BĐ1 < TSTĐ ≤ BĐ2 |
5 | Ở mức BĐ2 | TSTĐ ≤ BĐ2 ± Scf |
6 | Trên mức BĐ2 | BĐ2 ≤ TSTĐ < BĐ3 |
7 | Dưới mức BĐ3 | BĐ2 < TSTĐ ≤ BĐ3 |
8 | Ở mức BĐ3 | TSTĐ ≤ BĐ3 ± Scf |
9 | Trên mức BĐ3 | TSTĐ ≥ BĐ3 |
10 | Trong khoảng BĐ1 - BĐ2 | BĐ1 ≤ TSTĐ ≤ BĐ2 |
11 | Trong khoảng BĐ2 - BĐ3 | BĐ2 ≤ TSTĐ ≤ BĐ3 |
12 | Theo mức lũ (Hcb) | Hcb - Scf ≤ TSTĐ ≤ Hcb + Scf |
13 | Biên độ trong khoảng H1 - H2 | H1 ± Scf ≤ TSTĐ ≤ H2 ± Scf |
Ghi chú: TSTĐ: Trị số thực đo; Scf: Sai số cho phép đỉnh lũ.
5. Đánh giá chất lượng cảnh báo thời gian xuất hiện lũ, đỉnh lũ:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện lũ, đỉnh lũ được xác định tại
b) Chất lượng cảnh báo thời gian xuất hiện lũ, đỉnh lũ được xác định tại
6. Đánh giá phạm vi cảnh báo lũ: Chất lượng cảnh báo phạm vi xuất hiện lũ được xác định tại
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo:
a) Trị số mực nước hoặc lưu lượng tại các vị trí dự báo theo thời hạn dự báo;
b) Trị số đỉnh lũ;
c) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ;
d) Cảnh báo khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm kèm theo.
2. Đánh giá chất lượng dự báo trị số mực nước hoặc lưu lượng:
a) Sai số trị số dự báo mực nước hoặc lưu lượng được xác định tại
b) Chất lượng dự báo trị số mực nước hoặc lưu lượng được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng dự báo đỉnh lũ:
a) Sai số trị số dự báo đỉnh lũ được xác định tại
b) Chất lượng dự báo trị số đỉnh lũ được xác định tại
4. Đánh giá chất lượng dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ:
a) Sai số thời gian dự báo xuất hiện đỉnh lũ được xác định tại
b) Chất lượng dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ được xác định tại
5. Đánh giá chất lượng cảnh báo khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm kèm theo được xác định tại
Điều 23. Dự báo, cảnh báo ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Khả năng xuất hiện các hiện tượng ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy;
b) Phạm vi cảnh báo ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy;
c) Thời gian xuất hiện ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy;
d) Mức độ ngập lụt.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện các hiện tượng ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện các hiện tượng ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được xác định tại
4. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được xác định tại
5. Chất lượng dự báo, cảnh báo mức độ ngập lụt: Chất lượng dự báo, cảnh báo mức độ ngập lụt được xác định là "đủ độ tin cậy" khi thỏa mãn điều kiện quy định tại Bảng 4, ngược lại thì được xác định là "không đủ độ tin cậy".
Bảng 4. Đánh giá độ tin cậy dự báo, cảnh báo mức độ ngập lụt
TT | Mức dự báo, cảnh báo ngập lụt | Độ tin cậy |
1 | Biên độ trong khoảng hsâu1 - hsâu2 | hsâu1 - 0,5 ≤ TSTĐ ≤ hsâu2 + 0,5 |
2 | Độ sâu lớn nhất hsâu lớn nhất | TSTĐ ± 1,0 |
Điều 24. Dự báo, cảnh báo hạn hán
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Khả năng xuất hiện hạn hán;
b) Tổng lượng mưa trên khu vực dự báo, cảnh báo;
c) Tổng lượng nước trên khu vực dự báo, cảnh báo;
d) Thời gian xuất hiện hạn hán;
đ) Phạm vi xuất hiện hạn hán.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện hạn hán: Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện hạn hán được xác định là "đủ độ tin cậy" khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều năm và kéo dài từ 2 tháng trở lên;
b) Nguồn nước trong khu vực thiếu hụt từ trên 20% so với trung bình nhiều năm.
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo tổng lượng nước mưa thực hiện theo quy định của pháp luật về đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng.
4. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo tổng lượng nước trên khu vực dự báo, cảnh báo:
a) Sai số dự báo, cảnh báo tổng lượng nước được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo tổng lượng nước được xác định là "đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo tổng lượng nước nhỏ hơn hoặc bằng 30% tổng lượng nước thực tế và được xác định là "không đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo tổng lượng nước lớn hơn 30% tổng lượng nước thực tế.
5. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện hạn hán:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện hạn hán được xác định tại
b) Chất lượng dự báo cảnh báo thời gian xuất hiện hạn hán được xác định tại
6. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện hạn hán: Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện hạn hán được xác định tại
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Khả năng xuất hiện xâm nhập mặn;
b) Độ mặn lớn nhất;
c) Thời gian xuất hiện xâm nhập mặn;
d) Phạm vi chịu ảnh hưởng độ mặn.
2. Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện xâm nhập mặn được xác định là "đủ độ tin cậy" khi khu vực cảnh báo xuất hiện độ mặn dự báo, cảnh báo.
3. Chất lượng dự báo, cảnh báo độ mặn lớn nhất:
a) Sai số dự báo, cảnh báo độ mặn lớn nhất được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo độ mặn lớn nhất được xác định là "đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo độ mặn lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30% độ mặn lớn nhất thực tế và được xác định là "không đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo độ mặn lớn nhất lớn hơn 30% độ mặn lớn nhất thực tế.
4. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện xâm nhập mặn:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện xâm nhập mặn được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện xâm nhập mặn được xác định tại
5. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện xâm nhập mặn:
a) Trường hợp dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện xâm nhập mặn theo khu vực: Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện xâm nhập mặn được xác định tại
b) Trường hợp dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện xâm nhập mặn theo chiều dài sông: Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện xâm nhập mặn được xác định là "đủ độ tin cậy" khi xuất hiện độ mặn dự báo tại các vị trí cách không quá 25% so với khoảng cách dự báo và được xác định là "không đủ độ tin cậy" khi xuất hiện độ mặn dự báo tại các vị trí cách quá 25% so với khoảng cách dự báo.
Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn nguy hiểm được đánh giá là "đầy đủ" khi thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai và Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm và được đánh giá là "không đầy đủ" khi thực hiện thiếu một trong các nội dung được quy định tại các văn bản trên.
Điều 27. Đánh giá tính kịp thời
Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn nguy hiểm được đánh giá là "kịp thời" khi bản tin được cung cấp đúng giờ hoặc trong thời gian chậm nhất là 15 phút theo quy định tại Điều 15 và Điều 25 Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai và Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm hoặc theo quy định trong các văn bản thỏa thuận về thời gian phát tin với địa phương, người sử dụng và được đánh giá là "không kịp thời" khi bản tin được cung cấp sau 15 phút so với thời gian được quy định tại các văn bản trên.
Thông tư 42/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 42/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 845 đến số 846
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định về mức đánh giá
- Điều 6. Xác định sai số trị số dự báo, cảnh báo
- Điều 7. Xác định sai số thời gian dự báo, cảnh báo
- Điều 8. Xác định sai số dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo theo phân nhóm
- Điều 9. Xác định sai số phạm vi dự báo, cảnh báo
- Điều 10. Xác định sai số trong dự báo, cảnh báo xác suất
- Điều 11. Xác định độ tin cậy về trị số dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy về thời gian dự báo, cảnh báo
- Điều 13. Xác định độ tin cậy về dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 14. Xác định độ tin cậy về phạm vi dự báo, cảnh báo
- Điều 15. Dự báo, cảnh báo thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn
- Điều 16. Dự báo, cảnh báo thời hạn vừa, thời hạn dài
- Điều 17. Dự báo, cảnh báo thời hạn mùa, thời hạn năm
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo nguồn nước
- Điều 19. Đánh giá tính đầy đủ
- Điều 20. Đánh giá tính kịp thời