Mục 2 Chương 2 Thông tư 42/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 15. Dự báo, cảnh báo thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Trị số dự báo, cảnh báo các yếu tố thủy văn gồm: Mực nước, lưu lượng và các yếu tố thủy văn khác (nếu có);
b) Thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện các hiện tượng thủy văn;
c) Dự báo, cảnh báo khả năng và phạm vi xuất hiện các hiện tượng thủy văn.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo trị số:
a) Sai số trị số dự báo, cảnh báo được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo trị số được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các hiện tượng thủy văn:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện các hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các hiện tượng thủy văn được xác định tại
4. Đánh giá khả năng và phạm vi xuất hiện các hiện tượng thủy văn:
a) Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện hiện tượng thủy văn được xác định tại
Điều 16. Dự báo, cảnh báo thời hạn vừa, thời hạn dài
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Trị số dự báo, cảnh báo các giá trị đặc trưng bao gồm ít nhất một trong ba giá trị đặc trưng (cao nhất, thấp nhất, trung bình) của mực nước, lưu lượng và các yếu tố đặc trưng khác (nếu có);
b) Thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn;
c) Khả năng và phạm vi xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo trị số:
a) Sai số trị số dự báo, cảnh báo được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo trị số được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
4. Đánh giá khả năng và phạm vi xuất hiện yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn:
a) Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
Điều 17. Dự báo, cảnh báo thời hạn mùa, thời hạn năm
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Trị số dự báo, cảnh báo các giá trị đặc trưng bao gồm ít nhất một trong ba giá trị đặc trưng (cao nhất, thấp nhất, trung bình) của mực nước, lưu lượng và các yếu tố đặc trưng khác (nếu có);
b) Thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn;
c) Khả năng và phạm vi xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo trị số:
a) Sai số trị số dự báo, cảnh báo được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo trị số được xác định tại
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn:
a) Sai số thời gian dự báo, cảnh báo xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thời gian xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
4. Đánh giá khả năng và phạm vi xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn:
a) Chất lượng dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
b) Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo phạm vi xuất hiện các yếu tố đặc trưng/hiện tượng thủy văn được xác định tại
Điều 18. Dự báo, cảnh báo nguồn nước
1. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Tổng lượng nước mưa;
b) Lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước.
2. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo tổng lượng nước mưa thực hiện theo quy định của pháp luật về đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng.
3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước:
a) Sai số dự báo, cảnh báo lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước được xác định tại
b) Chất lượng dự báo, cảnh báo lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước được xác định là "đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước nhỏ hơn hoặc bằng 30% lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước thực tế và được xác định là "không đủ độ tin cậy" khi sai số dự báo, cảnh báo lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước lớn hơn 30% lưu lượng nước trung bình hoặc tổng lượng nước thực tế.
Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn trong điều kiện bình thường được đánh giá là "đầy đủ" khi thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường và được đánh giá là "không đầy đủ" khi thực hiện thiếu một trong các nội dung được quy định tại các văn bản trên.
Điều 20. Đánh giá tính kịp thời
Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn trong điều kiện bình thường được đánh giá là "kịp thời" khi bản tin được cung cấp đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút theo quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường hoặc theo quy định trong các văn bản thỏa thuận về thời gian phát tin với địa phương, người sử dụng và được đánh giá là "không kịp thời" khi bản tin được cung cấp sau 15 phút so với thời gian được quy định tại các văn bản trên.
Thông tư 42/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 42/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 845 đến số 846
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định về mức đánh giá
- Điều 6. Xác định sai số trị số dự báo, cảnh báo
- Điều 7. Xác định sai số thời gian dự báo, cảnh báo
- Điều 8. Xác định sai số dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo theo phân nhóm
- Điều 9. Xác định sai số phạm vi dự báo, cảnh báo
- Điều 10. Xác định sai số trong dự báo, cảnh báo xác suất
- Điều 11. Xác định độ tin cậy về trị số dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy về thời gian dự báo, cảnh báo
- Điều 13. Xác định độ tin cậy về dự báo, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 14. Xác định độ tin cậy về phạm vi dự báo, cảnh báo
- Điều 15. Dự báo, cảnh báo thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn
- Điều 16. Dự báo, cảnh báo thời hạn vừa, thời hạn dài
- Điều 17. Dự báo, cảnh báo thời hạn mùa, thời hạn năm
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo nguồn nước
- Điều 19. Đánh giá tính đầy đủ
- Điều 20. Đánh giá tính kịp thời