Điều 9 Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
Điều 9. Tiêu chuẩn của thư ký Hội đồng đạo đức
1. Thư ký chuyên môn của Hội đồng đạo đức phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là người trung thực, khách quan;
b) Có trình độ đại học trở lên thuộc khối ngành sức khỏe; có kiến thức về quản lý khoa học công nghệ, nghiên cứu khoa học, đạo đức trong nghiên cứu y sinh học;
c) Đã được tập huấn và được cấp chứng chỉ về Thực hành nghiên cứu lâm sàng tốt và quy trình hoạt động chuẩn của Hội đồng đạo đức do Bộ Y tế hoặc các tổ chức được Bộ Y tế công nhận cấp và được đào tạo cập nhật, bổ sung theo quy định tại
2. Thư ký hành chính của Hội đồng đạo đức phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là người thuộc đơn vị có chức năng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của tổ chức thành lập Hội đồng đạo đức;
b) Là người trung thực, khách quan;
c) Có trình độ đại học trở lên; có nghiệp vụ về hành chính, văn thư, lưu trữ và được đào tạo, cấp chứng chỉ về các quy trình thực hành chuẩn của Hội đồng đạo đức do Bộ Y tế hoặc các tổ chức được Bộ Y tế công nhận cấp.
Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Trường Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung bảo đảm đạo đức y sinh học
- Điều 4. Tính độc lập của Hội đồng đạo đức
- Điều 5. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp quốc gia
- Điều 6. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp cơ sở
- Điều 7. Cơ cấu thành viên của Hội đồng đạo đức
- Điều 8. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 9. Tiêu chuẩn của thư ký Hội đồng đạo đức
- Điều 10. Chuyên gia tư vấn độc lập cho Hội đồng đạo đức
- Điều 11. Bổ nhiệm, từ nhiệm, miễn nhiệm, bổ sung, thay thế Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 12. Kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 13. Đào tạo cho thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 14. Chức năng của Hội đồng đạo đức
- Điều 15. Nhiệm vụ của Hội đồng đạo đức
- Điều 16. Quyền hạn của Hội đồng đạo đức
- Điều 17. Trách nhiệm của Hội đồng đạo đức
- Điều 18. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 19. Nội dung Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 20. Thẩm định nghiên cứu theo quy trình đầy đủ, quy trình rút gọn
- Điều 21. Thẩm định định kỳ, thẩm định đột xuất nghiên cứu
- Điều 22. Hướng dẫn nộp hồ sơ nghiên cứu gửi Hội đồng đạo đức
- Điều 23. Các tài liệu Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 24. Thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng đạo đức đối với nghiên cứu
- Điều 25. Lưu trữ tài liệu của Hội đồng đạo đức
- Điều 26. Quy chế tổ chức và hoạt động và các quy trình thực hành chuẩn của Hội đồng đạo đức