Điều 22 Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
Điều 22. Hướng dẫn nộp hồ sơ nghiên cứu gửi Hội đồng đạo đức
Hội đồng đạo đức ban hành văn bản hướng dẫn về yêu cầu nộp hồ sơ nghiên cứu để thẩm định, cung cấp yêu cầu thông tin và các biểu mẫu quy định cho các nghiên cứu viên. Hướng dẫn bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên và địa chỉ của thư ký, nhân viên hoặc thành viên Hội đồng đạo đức tiếp nhận hồ sơ hoặc địa chỉ trang thông tin điện tử tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (nếu có).
2. Danh sách tất cả tài liệu bằng văn bản trong hồ sơ;
3. Quy cách của các tài liệu;
4. Ngôn ngữ của các tài liệu trong hồ sơ;
5. Số lượng bản sao phải nộp;
6. Thời hạn nộp đơn so với ngày thẩm định;
7. Cách thức ghi nhận và thông báo đối với hồ sơ chưa hợp lệ;
8. Thời gian dự kiến sẽ thông báo về quyết định sau thẩm định;
9. Khung thời gian cần tuân theo trong trường hợp Hội đồng đạo đức yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thông tin hoặc thay đổi tài liệu;
10. Phí thẩm định hồ sơ nghiên cứu (nếu có);
11. Thủ tục đề nghị Hội đồng đạo đức phê duyệt sửa đổi đề cương hoặc các tài liệu liên quan;
12. Quy cách của các tài liệu tuyển chọn, cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiêm cứu.
Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Trường Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung bảo đảm đạo đức y sinh học
- Điều 4. Tính độc lập của Hội đồng đạo đức
- Điều 5. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp quốc gia
- Điều 6. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp cơ sở
- Điều 7. Cơ cấu thành viên của Hội đồng đạo đức
- Điều 8. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 9. Tiêu chuẩn của thư ký Hội đồng đạo đức
- Điều 10. Chuyên gia tư vấn độc lập cho Hội đồng đạo đức
- Điều 11. Bổ nhiệm, từ nhiệm, miễn nhiệm, bổ sung, thay thế Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 12. Kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 13. Đào tạo cho thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 14. Chức năng của Hội đồng đạo đức
- Điều 15. Nhiệm vụ của Hội đồng đạo đức
- Điều 16. Quyền hạn của Hội đồng đạo đức
- Điều 17. Trách nhiệm của Hội đồng đạo đức
- Điều 18. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 19. Nội dung Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 20. Thẩm định nghiên cứu theo quy trình đầy đủ, quy trình rút gọn
- Điều 21. Thẩm định định kỳ, thẩm định đột xuất nghiên cứu
- Điều 22. Hướng dẫn nộp hồ sơ nghiên cứu gửi Hội đồng đạo đức
- Điều 23. Các tài liệu Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 24. Thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng đạo đức đối với nghiên cứu
- Điều 25. Lưu trữ tài liệu của Hội đồng đạo đức
- Điều 26. Quy chế tổ chức và hoạt động và các quy trình thực hành chuẩn của Hội đồng đạo đức