Điều 5 Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
Điều 5. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp quốc gia
1. Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng đạo đức cấp quốc gia; quyết định bổ nhiệm, cho từ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bổ sung, thay thế Thành viên của Hội đồng đạo đức cấp quốc gia.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng đạo đức cấp quốc gia là 05 năm, Hội đồng đạo đức phải được thành lập hoặc tổ chức lại khi hết nhiệm kỳ. Thành phần Hội đồng đạo đức nhiệm kỳ liền kề tiếp theo phải có sự tham gia của ít nhất 25% thành viên chính thức là thành viên mới so với thành phần Hội đồng đạo đức nhiệm kỳ liền kề trước đó.
4. Hội đồng đạo đức cấp quốc gia có con dấu, tài khoản riêng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng.
5. Hội đồng đạo đức cấp quốc gia gồm có Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch, tiểu ban Thường trực, các tiểu ban chuyên môn, tiểu ban giám sát dữ liệu và văn phòng Hội đồng và các tiểu ban khác trong trường hợp cần thiết.
6. Hội đồng đạo đức cấp quốc gia có ít nhất 09 thành viên chính thức bảo đảm cơ cấu thành viên và tiêu chuẩn quy định tại
Ngoài các thành viên chính thức Hội đồng đạo đức cấp quốc gia có thể có thành viên thay thế và được ghi rõ trong quyết định bổ nhiệm.
7. Hội đồng đạo đức cấp quốc gia có tối đa 03 thư ký chuyên môn và tối đa 02 thư ký hành chính đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại
8. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế làm thường trực của Văn phòng Hội đồng đạo đức cấp quốc gia.
Thông tư 4/TT-BYT năm 2020 về quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Trường Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung bảo đảm đạo đức y sinh học
- Điều 4. Tính độc lập của Hội đồng đạo đức
- Điều 5. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp quốc gia
- Điều 6. Thành lập Hội đồng đạo đức cấp cơ sở
- Điều 7. Cơ cấu thành viên của Hội đồng đạo đức
- Điều 8. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 9. Tiêu chuẩn của thư ký Hội đồng đạo đức
- Điều 10. Chuyên gia tư vấn độc lập cho Hội đồng đạo đức
- Điều 11. Bổ nhiệm, từ nhiệm, miễn nhiệm, bổ sung, thay thế Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 12. Kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 13. Đào tạo cho thành viên Hội đồng đạo đức
- Điều 14. Chức năng của Hội đồng đạo đức
- Điều 15. Nhiệm vụ của Hội đồng đạo đức
- Điều 16. Quyền hạn của Hội đồng đạo đức
- Điều 17. Trách nhiệm của Hội đồng đạo đức
- Điều 18. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng đạo đức
- Điều 19. Nội dung Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 20. Thẩm định nghiên cứu theo quy trình đầy đủ, quy trình rút gọn
- Điều 21. Thẩm định định kỳ, thẩm định đột xuất nghiên cứu
- Điều 22. Hướng dẫn nộp hồ sơ nghiên cứu gửi Hội đồng đạo đức
- Điều 23. Các tài liệu Hội đồng đạo đức cần thẩm định
- Điều 24. Thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng đạo đức đối với nghiên cứu
- Điều 25. Lưu trữ tài liệu của Hội đồng đạo đức
- Điều 26. Quy chế tổ chức và hoạt động và các quy trình thực hành chuẩn của Hội đồng đạo đức