Điều 12 Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 12. Theo dõi sau tiêm chủng
1. Theo dõi đối tượng tiêm chủng ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm chủng.
2. Hướng dẫn gia đình hoặc đối tượng tiêm chủng:
a) Tiếp tục theo dõi tại nhà ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng về các dấu hiệu: toàn trạng, tinh thần, ăn, ngủ, thở, phát ban, triệu chứng tại chỗ tiêm, thông báo cho nhân viên y tế nếu có dấu hiệu bất thường;
b) Đưa ngay đối tượng tiêm chủng tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế nếu sau tiêm chủng có một trong các dấu hiệu như sốt cao (≥39°C), co giật, trẻ khóc thét, quấy khóc kéo dài, li bì, bú kém, bỏ bú, khó thở, tím tái, phát ban và các biểu hiện bất thường khác hoặc khi phản ứng thông thường kéo dài trên 24 giờ sau tiêm chủng.
3. Ghi chép:
a) Ghi đầy đủ thông tin vào phiếu hoặc sổ tiêm chủng của đối tượng tiêm chủng và trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia và hẹn lần tiêm chủng sau;
b) Ghi ngày tiêm chủng đối với từng loại vắc xin đã tiêm chủng cho đối tượng tiêm chủng và ghi chép các phản ứng sau tiêm chủng trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 34/2018/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1159 đến số 1160
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cấp phát, tiếp nhận vắc xin
- Điều 4. Bảo quản vắc xin và dung môi trong thiết bị dây chuyền lạnh
- Điều 5. Bảo quản vắc xin trong buổi tiêm chủng
- Điều 6. Vận chuyển vắc xin
- Điều 7. Bảo dưỡng thiết bị dây chuyền lạnh, giám sát việc bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh
- Điều 8. Quản lý đối tượng
- Điều 9. Bố trí, sắp xếp tại điểm tiêm chủng cố định và điểm tiêm chủng lưu động
- Điều 10. Khám sàng lọc và tư vấn trước tiêm chủng
- Điều 11. Thực hiện tiêm chủng
- Điều 12. Theo dõi sau tiêm chủng
- Điều 13. Tổ chức chiến dịch tiêm chủng và tiêm chủng tại nhà
- Điều 14. Phát hiện, xử trí và báo cáo tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 15. Điều tra tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 16. Đánh giá nguyên nhân tai biến nặng sau tiêm chủng và thông báo kết quả
- Điều 17. Chế độ báo cáo
- Điều 18. Hình thức, nội dung báo cáo
- Điều 19. Quy trình và thời gian báo cáo định kỳ
- Điều 20. Quy trình và thời gian báo cáo đột xuất
- Điều 21. Quy trình và thời gian báo cáo hằng ngày
- Điều 22. Quản lý hồ sơ
- Điều 23. Trách nhiệm của các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế
- Điều 24. Trách nhiệm của Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và các Viện
- Điều 25. Trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Phòng Y tế huyện, Trung tâm Y tế huyện
- Điều 26. Trách nhiệm của các bệnh viện sản, nhi, bệnh viện đa khoa của Nhà nước
- Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở tiêm chủng và người thực hiện tiêm chủng