Chương 1 Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin; tổ chức tiêm chủng; giám sát, điều tra nguyên nhân tai biến nặng sau tiêm chủng; chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ về hoạt động tiêm chủng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hòm lạnh là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung môi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn từ 4 đến 7 ngày tùy thuộc vào việc sử dụng bình tích lạnh.
2. Phích vắc xin là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung môi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn từ 1 đến 2 ngày tùy thuộc vào việc sử dụng bình tích lạnh.
3. Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin (VVM) là nhãn được dán lên lọ vắc xin, có thể thay đổi màu khi lọ vắc xin tiếp xúc với nhiệt độ cao vượt quá thời gian cho phép tùy vào từng loại vắc xin.
4. Chỉ thị đông băng điện tử là dụng cụ được sử dụng để cho biết phương tiện bảo quản vắc xin đã hoặc đang ở mức nhiệt độ có thể làm đông băng vắc xin.
5. Thẻ theo dõi nhiệt độ là dụng cụ ghi nhận nhiệt độ bảo quản vắc xin trong quá trình vận chuyển, bảo quản.
6. Phản ứng thông thường sau tiêm chủng là các biểu hiện nhẹ và có thể tự khỏi, thường xảy ra sau khi sử dụng vắc xin, bao gồm các triệu chứng tại chỗ như ngứa, đau, sưng hoặc đỏ hoặc vừa sưng vừa đỏ tại chỗ tiêm; triệu chứng toàn thân như sốt dưới 39°C và các triệu chứng khác (khó chịu, mệt mỏi, chán ăn).
Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 34/2018/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1159 đến số 1160
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cấp phát, tiếp nhận vắc xin
- Điều 4. Bảo quản vắc xin và dung môi trong thiết bị dây chuyền lạnh
- Điều 5. Bảo quản vắc xin trong buổi tiêm chủng
- Điều 6. Vận chuyển vắc xin
- Điều 7. Bảo dưỡng thiết bị dây chuyền lạnh, giám sát việc bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh
- Điều 8. Quản lý đối tượng
- Điều 9. Bố trí, sắp xếp tại điểm tiêm chủng cố định và điểm tiêm chủng lưu động
- Điều 10. Khám sàng lọc và tư vấn trước tiêm chủng
- Điều 11. Thực hiện tiêm chủng
- Điều 12. Theo dõi sau tiêm chủng
- Điều 13. Tổ chức chiến dịch tiêm chủng và tiêm chủng tại nhà
- Điều 14. Phát hiện, xử trí và báo cáo tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 15. Điều tra tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 16. Đánh giá nguyên nhân tai biến nặng sau tiêm chủng và thông báo kết quả
- Điều 17. Chế độ báo cáo
- Điều 18. Hình thức, nội dung báo cáo
- Điều 19. Quy trình và thời gian báo cáo định kỳ
- Điều 20. Quy trình và thời gian báo cáo đột xuất
- Điều 21. Quy trình và thời gian báo cáo hằng ngày
- Điều 22. Quản lý hồ sơ
- Điều 23. Trách nhiệm của các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế
- Điều 24. Trách nhiệm của Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và các Viện
- Điều 25. Trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Phòng Y tế huyện, Trung tâm Y tế huyện
- Điều 26. Trách nhiệm của các bệnh viện sản, nhi, bệnh viện đa khoa của Nhà nước
- Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở tiêm chủng và người thực hiện tiêm chủng