Điều 28 Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 28. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia Chương trình giám sát
1. Chỉ đạo Cơ quan kiểm soát chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giám sát tại các vùng thu hoạch thuộc địa bàn quản lý.
2. Bảo đảm khả năng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan kiểm soát về cơ chế, nhân lực, kinh phí, phương tiện, trang thiết bị.
3. Chỉ đạo Cơ quan kiểm soát phổ biến quy định tại Thông tư này và quy định kiểm soát của địa phương tới các cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV trên địa bàn.
4. Hàng năm, căn cứ vào tình hình biến động nguồn lợi NT2MV thực tế tại địa phương, đề xuất với Cơ quan kiểm tra khảo sát hoặc điều chỉnh quy mô kiểm soát các vùng thu hoạch trong Chương trình giám sát cho năm tiếp theo.
5. Khi có thông báo cảnh báo hoặc thông báo đình chỉ thu hoạch của Cơ quan kiểm tra, chỉ đạo các cơ quan trực thuộc có liên quan phối hợp với Cơ quan kiểm soát để giám sát chặt chẽ không cho thu hoạch NT2MV từ vùng bị đình chỉ cho tới khi nhận được thông báo cho phép thu hoạch trở lại.
Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 33/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc, nội dung, căn cứ triển khai Chương trình giám sát
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát
- Điều 6. Yêu cầu đối với các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình giám sát
- Điều 7. Kinh phí triển khai Chương trình giám sát
- Điều 8. Khảo sát đưa vùng thu hoạch vào Chương trình giám sát
- Điều 9. Khảo sát vùng thu hoạch đã được phân loại
- Điều 10. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát hàng năm
- Điều 11. Điều chỉnh kế hoạch lấy mẫu giám sát hàng năm
- Điều 12. Lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu
- Điều 13. Cập nhật thông tin về vùng thu hoạch
- Điều 14. Kiểm soát thu hoạch và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch
- Điều 15. Trường hợp mật độ tảo độc trong nước biển vượt quá giới hạn cảnh báo nhưng hàm lượng độc tố sinh học trong NT2MV chưa vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 16. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm độc tố sinh học trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 17. Trường hợp các chất ô nhiễm trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 18. Trường hợp ngừng thu hoạch để bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc trường hợp do thời tiết hoặc không có nguồn lợi NT2MV thương phẩm nên Cơ quan kiểm soát không lấy được mẫu giám sát
- Điều 19. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm vi sinh vật vượt giới hạn hoặc tăng cao đột biến
- Điều 22. Yêu cầu đối với điệp, chân bụng biển thu hoạch từ ngoài vùng được phân loại
- Điều 23. Lấy mẫu thẩm tra và xử lý kết quả thẩm tra
- Điều 24. Thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát, Cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 25. Thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của cơ sở làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV
- Điều 26. Xử lý vi phạm sau khi thẩm tra
- Điều 27. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 28. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia Chương trình giám sát
- Điều 29. Cơ quan kiểm soát
- Điều 30. Cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 31. Cơ sở thu hoạch NT2MV
- Điều 32. Cơ sở làm sạch, cơ sở nuôi lưu NT2MV
- Điều 33. Cơ sở thu mua NT2MV
- Điều 34. Cơ sở sơ chế, chế biến NT2MV