Mục 5 Chương 3 Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục 5. THẨM TRA VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
Điều 24. Thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát, Cơ sở kiểm nghiệm
1. Tần suất thẩm tra: Định kỳ 01 năm một lần (hoặc đột xuất khi cần thiết), Cơ quan kiểm tra tổ chức thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của các Cơ quan kiểm soát, Cơ sở kiểm nghiệm tham gia Chương trình giám sát.
2. Nội dung thẩm tra:
a) Đối với Cơ quan kiểm soát: Hoạt động xây dựng kế hoạch kiểm soát; hoạt động lấy mẫu, gửi mẫu; hoạt động kiểm soát thu hoạch, cấp Giấy chứng nhận xuất xứ và Phiếu kiểm soát thu hoạch.
b) Đối với Cơ sở kiểm nghiệm: Hoạt động tiếp nhận mẫu, kiểm nghiệm mẫu và thông báo kết quả kiểm nghiệm.
1. Tần suất thẩm tra: Định kỳ 01 năm một lần (hoặc đột xuất khi cần thiết), Cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp với Cơ quan kiểm soát tổ chức thẩm tra việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này của các cơ sở làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV. Việc thẩm tra có thể được thực hiện kết hợp khi Cơ quan kiểm tra tiến hành thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát hoặc khi kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở, lấy mẫu kiểm tra lô hàng NT2MV theo quy định tại Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
2. Nội dung thẩm tra:
a) Xuất xứ của nguyên liệu NT2MV;
b) Việc thực hiện chế độ xử lý sau thu hoạch NT2MV tại cơ sở;
c) Sự phù hợp giữa khối lượng nguyên liệu NT2MV tiếp nhận và công suất sản xuất thực tế của cơ sở;
d) Sự phù hợp giữa kế hoạch HACCP (nếu có) và thực tế sản xuất NT2MV của cơ sở.
đ) Lấy mẫu sản phẩm NT2MV của cơ sở để thẩm tra chỉ tiêu độc tố sinh học, vi sinh vật và các chất ô nhiễm trong trường hợp cần thiết.
Điều 26. Xử lý vi phạm sau khi thẩm tra
1. Đối với Cơ quan kiểm soát: Cơ quan kiểm tra thực hiện các biện pháp xử lý (bao gồm tạm ngừng việc thực hiện Chương trình giám sát trên địa bàn) và có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp trong trường hợp Cơ quan kiểm soát bị phát hiện một hoặc một số sai lỗi sau:
a) Không thực hiện kiểm soát thu hoạch và không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch đối với các lô nguyên liệu NT2MV thu hoạch từ vùng nằm trong Chương trình giám sát tại địa phương;
b) Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mà không tổ chức kiểm soát thu hoạch;
c) Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu NT2MV của loài chưa được kiểm soát trong Chương trình giám sát tại địa phương; hoặc NT2MV từ vùng bị đình chỉ thu hoạch; hoặc NT2MV có xuất xứ từ vùng thu hoạch không thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
d) Làm sai lệch số liệu, giả mạo hồ sơ về việc thực hiện Chương trình giám sát tại địa phương;
đ) Không tổ chức thực hiện lấy mẫu giám sát tại các vùng thu hoạch nằm trong Chương trình giám sát tại địa phương.
Trong thời gian Cơ quan kiểm soát tạm ngừng thực hiện Chương trình giám sát để chấn chỉnh và khắc phục sai lỗi, Cơ quan kiểm tra trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động triển khai Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát trên địa bàn.
2. Đối với Cơ sở kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm tra thực hiện các biện pháp xử lý (bao gồm việc tạm ngừng tham gia kiểm nghiệm trong Chương trình giám sát) và có văn bản đề nghị Cơ sở kiểm nghiệm thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp trong trường hợp Cơ sở kiểm nghiệm vi phạm quy định tại
3. Đối với cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV: Cơ quan kiểm tra thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định hiện hành trong trường hợp cơ sở vi phạm quy định tại các
4. Các trường hợp tạm ngừng tham gia Chương trình giám sát nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục sai lỗi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc của Cơ sở kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra tiến hành thẩm tra báo cáo (bao gồm cả thẩm tra thực tế nếu cần thiết). Sau khi thẩm tra, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo cho phép tham gia trở lại Chương trình giám sát hoặc thông báo chưa cho phép tham gia trở lại Chương trình giám sát và nêu rõ lý do chưa phù hợp.
Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 33/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc, nội dung, căn cứ triển khai Chương trình giám sát
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát
- Điều 6. Yêu cầu đối với các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình giám sát
- Điều 7. Kinh phí triển khai Chương trình giám sát
- Điều 8. Khảo sát đưa vùng thu hoạch vào Chương trình giám sát
- Điều 9. Khảo sát vùng thu hoạch đã được phân loại
- Điều 10. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát hàng năm
- Điều 11. Điều chỉnh kế hoạch lấy mẫu giám sát hàng năm
- Điều 12. Lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu
- Điều 13. Cập nhật thông tin về vùng thu hoạch
- Điều 14. Kiểm soát thu hoạch và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch
- Điều 15. Trường hợp mật độ tảo độc trong nước biển vượt quá giới hạn cảnh báo nhưng hàm lượng độc tố sinh học trong NT2MV chưa vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 16. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm độc tố sinh học trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 17. Trường hợp các chất ô nhiễm trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép
- Điều 18. Trường hợp ngừng thu hoạch để bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc trường hợp do thời tiết hoặc không có nguồn lợi NT2MV thương phẩm nên Cơ quan kiểm soát không lấy được mẫu giám sát
- Điều 19. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm vi sinh vật vượt giới hạn hoặc tăng cao đột biến
- Điều 22. Yêu cầu đối với điệp, chân bụng biển thu hoạch từ ngoài vùng được phân loại
- Điều 23. Lấy mẫu thẩm tra và xử lý kết quả thẩm tra
- Điều 24. Thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát, Cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 25. Thẩm tra việc thực hiện Chương trình giám sát của cơ sở làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV
- Điều 26. Xử lý vi phạm sau khi thẩm tra
- Điều 27. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 28. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia Chương trình giám sát
- Điều 29. Cơ quan kiểm soát
- Điều 30. Cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 31. Cơ sở thu hoạch NT2MV
- Điều 32. Cơ sở làm sạch, cơ sở nuôi lưu NT2MV
- Điều 33. Cơ sở thu mua NT2MV
- Điều 34. Cơ sở sơ chế, chế biến NT2MV