Điều 16 Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 16. Lựa chọn hồ sơ thẩm định giá để kiểm tra
1. Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn để kiểm tra cần bao quát đủ các tài sản thẩm định giá mà doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện thẩm định trong thời kỳ kiểm tra để Đoàn kiểm tra có đủ cơ sở kết luận về chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn căn cứ vào danh sách các cuộc thẩm định giá do doanh nghiệp lập hoặc được Đoàn kiểm tra lựa chọn trực tiếp tại nơi lưu trữ của doanh nghiệp. Danh sách các cuộc thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá lập được liệt kê chi tiết theo các nội dung sau:
a) Mục đích thẩm định giá (như mua sắm vật tư, xác định giá trị khởi điểm để bán đấu giá, thế chấp, mua bán, chuyển nhượng, thi hành án, phát mãi, vay vốn và các mục đích khác theo quy định của pháp luật);
b) Đối tượng khách hàng (cơ quan nhà nước, cơ quan thi hành án, doanh nghiệp, cá nhân, và các đối tượng khác);
c) Họ tên và số Thẻ của thẩm định viên về giá hành nghề ký Báo cáo kết quả thẩm định giá, Chứng thư thẩm định giá;
d) Số và ngày phát hành của Chứng thư thẩm định giá, Báo cáo kết quả thẩm định giá;
đ) Tên hoặc nhóm, loại của tài sản thẩm định giá, phương pháp thẩm định giá, thời điểm thẩm định giá, giá trị tài sản thẩm định giá và giá dịch vụ thẩm định giá.
3. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra có quyền lựa chọn để kiểm tra bất kỳ hồ sơ thẩm định giá nào trong kỳ kiểm tra mà không phải thông báo trước cho doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra.
Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 323/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 01/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 5. Kinh phí kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 6. Hình thức kiểm tra
- Điều 7. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra
- Điều 8. Thời hạn kiểm tra
- Điều 9. Thời gian kiểm tra
- Điều 10. Tổ chức Đoàn kiểm tra
- Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 15. Quy trình và nội dung kiểm tra hoạt động thẩm định giá
- Điều 16. Lựa chọn hồ sơ thẩm định giá để kiểm tra
- Điều 17. Kết luận kiểm tra
- Điều 18. Xử lý sau kiểm tra
- Điều 19. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra
- Điều 20. Nội dung giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 21. Hình thức giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 22. Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 23. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 24. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
- Điều 26. Căn cứ để Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá