Điều 14 Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
1. Quyền của Trưởng Đoàn kiểm tra
a) Chỉ đạo chung công việc của Đoàn kiểm tra; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, bố trí thời gian và nhân sự để làm việc và giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi kiểm tra được phân công;
c) Kiến nghị với cơ quan kiểm tra về việc xử lý các sai phạm phát hiện qua kiểm tra;
d) Lập Biên bản kiểm tra sau khi kết thúc cuộc kiểm tra theo quy định;
e) Lập Biên bản vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
g) Các quyền khác của thành viên Đoàn kiểm tra quy định tại
2. Nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan kiểm tra về hoạt động của Đoàn kiểm tra;
b) Xử lý các đề xuất, kiến nghị của các thành viên Đoàn kiểm tra;
c) Thay mặt Đoàn kiểm tra trao đổi các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra với doanh nghiệp được kiểm tra;
d) Báo cáo kịp thời với cơ quan kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra hoặc doanh nghiệp được kiểm tra có ý kiến bằng văn bản không thống nhất kết luận kiểm tra của Đoàn kiểm tra;
đ) Ký biên bản kiểm tra sau khi kết thúc cuộc kiểm tra theo quy định;
e) Các nghĩa vụ khác của thành viên Đoàn kiểm tra quy định tại
Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 323/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 01/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 5. Kinh phí kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 6. Hình thức kiểm tra
- Điều 7. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra
- Điều 8. Thời hạn kiểm tra
- Điều 9. Thời gian kiểm tra
- Điều 10. Tổ chức Đoàn kiểm tra
- Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 15. Quy trình và nội dung kiểm tra hoạt động thẩm định giá
- Điều 16. Lựa chọn hồ sơ thẩm định giá để kiểm tra
- Điều 17. Kết luận kiểm tra
- Điều 18. Xử lý sau kiểm tra
- Điều 19. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra
- Điều 20. Nội dung giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 21. Hình thức giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 22. Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 23. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 24. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
- Điều 26. Căn cứ để Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá