Mục 3 Chương 7 Thông tư 32/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công thương ban hành
Mục 3. ĐẦU TƯ, LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG
Điều 108. Trách nhiệm đầu tư, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng
1. Đối với các điểm đấu nối giữa Đơn vị phân phối điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện, Khách hàng sử dụng điện
a) Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm:
- Đầu tư, lắp đặt hệ thống đo đếm chính, các hệ thống đo đếm dự phòng, hệ thống thu thập số liệu đo đếm tại các vị trí đo đếm và các thiết bị phục vụ thu thập số liệu nếu cần thiết;
- Đảm bảo vị trí đo đếm phù hợp với thoả thuận vị trí đo đếm giữa các đơn vị liên quan;
- Đảm bảo hệ thống đo đếm và thu thập số liệu đặt tại chỗ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với thiết kế hệ thống đo đếm đã được thỏa thuận và các quy định pháp luật về đo lường có liên quan;
- Chủ trì thực hiện các công việc sau:
+ Thí nghiệm, kiểm định ban đầu các thiết bị đo đếm, lập trình, cài đặt các thông số làm việc của công tơ thuộc các hệ thống đo đếm;
+ Thực hiện các biện pháp niêm phong kẹp chì các thiết bị đo đếm bao gồm công tơ, CT, VT, mạch đo, hàng kẹp, tủ trung gian đảm bảo tính bảo mật của hệ thống đo đếm;
+ Xây dựng kế hoạch nghiệm thu hệ thống đo đếm và thống nhất với các đơn vị có liên quan.
b) Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị phân phối điện thực hiện lắp đặt và kiểm tra toàn bộ hệ thống đo đếm trong trường hợp vị trí đo đếm thuộc phạm vi lưới điện của khách hàng.
2. Đối với điểm đấu nối giữa Đơn vị phân phối điện và nhà máy điện
a) Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối sở hữu các tổ máy phát điện có trách nhiệm đầu tư lắp đặt hệ thống đo đếm theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm phối hợp với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối sở hữu các tổ máy phát điện trong quá trình lắp đặt và kiểm tra toàn bộ hệ thống đo đếm.
3. Đối với các điểm đấu nối giữa hai Đơn vị phân phối điện
Trách nhiệm đầu tư hệ thống đo đếm tại điểm đấu nối được thực hiện theo thỏa thuận giữa các Đơn vị phân phối điện.
4. Đối với các điểm đấu nối giữa Đơn vị phân phối và bán lẻ điện và Khách hàng sử dụng điện
a) Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm đầu tư lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị phân phối và bán lẻ điện thực hiện lắp đặt và kiểm tra toàn bộ hệ thống đo đếm trong trường hợp vị trí đo đếm thuộc phạm vi lưới điện của khách hàng.
Điều 109. Trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
1. Đơn vị đầu tư, sở hữu hệ thống đo đếm chịu trách nhiệm chung trong việc quản lý, vận hành và thực hiện các công tác kiểm tra, kiểm định và bảo dưỡng định kỳ đối với hệ thống đo đếm.
2. Đơn vị phân phối điện phải thỏa thuận với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối và Đơn vị phân phối điện khác đấu nối vào lưới điện của mình để phối hợp quản lý, vận hành, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống đo đếm đảm bảo các hệ thống đo đếm làm việc chính xác, ổn định, tin cậy và bảo mật.
3. Trong quá trình quản lý, vận hành, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống đo đếm. Trường hợp phát hiện bất thường hoặc sự cố trong hệ thống đo đếm phải thông báo ngay cho các bên liên quan để phối hợp xử lý.
Điều 110. Trách nhiệm xây dựng quy trình quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức, xây dựng và ban hành Quy trình giao nhận và vận hành hệ thống đo đếm điện năng.
Thông tư 32/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 32/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 491 đến số 492
- Ngày hiệu lực: 15/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tần số
- Điều 5. Điện áp
- Điều 6. Cân bằng pha
- Điều 7. Sóng hài
- Điều 8. Nhấp nháy điện áp
- Điều 9. Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
- Điều 10. Chế độ nối đất
- Điều 11. Hệ số sự cố chạm đất
- Điều 12. Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối
- Điều 13. Các trường hợp ngừng cung cấp điện không xét đến khi tính toán các chỉ số độ tin cậy
- Điều 14. Trình tự phê duyệt tiêu chuẩn độ tin cậy hàng năm cho lưới điện phân phối
- Điều 15. Chế độ báo cáo
- Điều 16. Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 17. Trình tự phê duyệt chỉ tiêu tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 18. Các loại tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
- Điều 19. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ cho lưới điện phân phối
- Điều 20. Báo cáo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
- Điều 21. Quy định chung
- Điều 22. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 23. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 24. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 25. Nghiên cứu phụ tải
- Điều 26. Nguyên tắc chung
- Điều 27. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
- Điều 28. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 29. Trình tự lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 30. Điểm đấu nối
- Điều 31. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 32. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 33. Trách nhiệm phối hợp thực hiện
- Điều 34. Yêu cầu về cân bằng pha
- Điều 35. Yêu cầu về sóng hài
- Điều 36. Yêu cầu về nhấp nháy điện áp
- Điều 37. Yêu cầu về nối đất
- Điều 38. Yêu cầu về hệ số công suất
- Điều 39. Yêu cầu về hệ thống rơ le tần số thấp
- Điều 40. Yêu cầu về hệ thống thông tin
- Điều 41. Yêu cầu về hệ thống SCADA/DMS
- Điều 42. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ
- Điều 43. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện đấu nối vào lưới điện phân phối
- Điều 44. Yêu cầu kỹ thuật tại điểm đấu nối giữa Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị đấu nối
- Điều 46. Trình tự thỏa thuận đấu nối vào cấp điện áp trung áp và 110kV
- Điều 47. Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối
- Điều 48. Trình tự cung cấp điện cho Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp điện áp hạ áp
- Điều 49. Quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 50. Cung cấp hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 51. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 52. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 53. Trình tự thử nghiệm để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 54. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối
- Điều 55. Thay thế thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 56. Thực hiện đấu nối vào lưới điện hạ áp đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 57. Quy định chung
- Điều 58. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 59. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 60. Khôi phục đấu nối
- Điều 61. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 62. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 63. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện phân phối
- Điều 64. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm
- Điều 65. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng
- Điều 66. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tuần
- Điều 67. Kế hoạch vận hành năm
- Điều 68. Kế hoạch vận hành tháng
- Điều 69. Kế hoạch vận hành tuần
- Điều 70. Phương thức vận hành ngày
- Điều 71. Vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 72. Tình huống khẩn cấp
- Điều 73. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp sự cố hoặc rã lưới toàn bộ hoặc một phần hệ thống điện truyền tải
- Điều 74. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp tách đảo
- Điều 75. Vận hành hệ thống điện phân phối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng trên lưới điện phân phối
- Điều 76. Khôi phục hệ thống điện phân phối
- Điều 77. Điều khiển phụ tải
- Điều 78. Ngừng, giảm cung cấp điện
- Điều 79. Xây dựng phương án sa thải phụ tải
- Điều 80. Các biện pháp sa thải phụ tải
- Điều 81. Thực hiện sa thải phụ tải
- Điều 82. Thực hiện điều khiển điện áp
- Điều 83. Giám sát và điều khiển từ xa
- Điều 84. Hình thức trao đổi thông tin
- Điều 85. Trao đổi thông tin trong vận hành
- Điều 86. Thông báo các tình huống bất thường
- Điều 87. Thông báo về sự cố nghiêm trọng
- Điều 88. Báo cáo kết quả vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 91. Các yêu cầu chung về thí nghiệm trên hệ thống điện phân phối
- Điều 92. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 93. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm tổ máy phát điện
- Điều 94. Trách nhiệm trong thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 95. Trình tự, thủ tục thí nghiệm theo yêu cầu của Đơn vị phân phối điện
- Điều 96. Trình tự, thủ tục thí nghiệm theo đề nghị của Khách hàng lớn sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 97. Trách nhiệm thực hiện sau khi thí nghiệm
- Điều 98. Nguyên tắc xác định vị trí đo đếm chính
- Điều 99. Xác định vị trí đo đếm đối với cấp điện áp cao áp và trung áp
- Điều 100. Xác định vị trí đo đếm đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đấu nối hạ áp
- Điều 101. Hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 102. Cấu hình của hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 103. Hệ thống đo đếm cấp điện áp 110kV
- Điều 104. Hệ thống đo đếm cấp điện áp từ 1000V đến 35 kV
- Điều 105. Hệ thống đo đếm hạ áp
- Điều 106. Yêu cầu kỹ thuật của mạch đo đếm
- Điều 107. Yêu cầu kỹ thuật đối với niêm phong kẹp chì và bảo mật
- Điều 108. Trách nhiệm đầu tư, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 109. Trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
- Điều 110. Trách nhiệm xây dựng quy trình quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
- Điều 111. Các trường hợp được xét miễn trừ thực hiện
- Điều 112. Thẩm quyền và căn cứ quyết định miễn trừ thực hiện
- Điều 113. Hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 114. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 115. Trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 116. Rút đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 117. Bãi bỏ Quyết định cho phép miễn trừ thực hiện