Mục 5 Chương 5 Thông tư 32/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công thương ban hành
Mục 5. TÁCH ĐẤU NỐI VÀ KHÔI PHỤC ĐẤU NỐI
1. Các trường hợp tách đấu nối bao gồm:
a) Tách đấu nối tự nguyện là tách đấu nối theo đề nghị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối, bao gồm tách đấu nối vĩnh viễn và tách đấu nối tạm thời.
b) Tách đấu nối bắt buộc là tách đấu nối trong các trường hợp Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối vi phạm Thỏa thuận đấu nối, hợp đồng mua bán điện hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối vi phạm các quy định của pháp luật.
2. Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tách đấu nối và khôi phục đấu nối.
Điều 58. Tách đấu nối tự nguyện
1. Tách đấu nối vĩnh viễn
a) Các trường hợp tách đấu nối vĩnh viễn Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối ra khỏi hệ thống điện phân phối và trách nhiệm của các bên liên quan phải được quy định trong Thoả thuận đấu nối và hợp đồng mua bán điện;
b) Khi có nhu cầu tách đấu nối vĩnh viễn ra khỏi hệ thống điện phân phối, Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối phải thông báo bằng văn bản cho Đơn vị phân phối điện ít nhất một (01) tháng trước ngày dự kiến tách đấu nối vĩnh viễn. Trường hợp là Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối sở hữu các tổ máy phát điện đấu nối vào lưới điện phân phối thì phải thông báo bằng văn bản cho Đơn vị phân phối điện và các cấp điều độ liên quan ít nhất ba (03) tháng trước ngày dự kiến tách đấu nối vĩnh viễn.
2. Tách đấu nối tạm thời
Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trách nhiệm thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện về thời điểm và thời gian tách đấu nối tạm thời ra khỏi hệ thống điện phân phối.
Điều 59. Tách đấu nối bắt buộc
Đơn vị phân phối điện có quyền tách đấu nối Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối ra khỏi hệ thống điện phân phối trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu tách đấu nối của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Các trường hợp tách đấu nối bắt buộc được quy định trong hợp đồng mua bán điện hoặc thoả thuận đấu nối.
Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm khôi phục đấu nối cho Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối trong các trường hợp sau:
1. Khi có yêu cầu khôi phục đấu nối của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi các nguyên nhân dẫn đến tách đấu nối đã được loại trừ, các hậu quả đã được khắc phục và các khoản chi phí liên quan đã được khách hàng thanh toán.
2. Khi có đề nghị khôi phục đấu nối của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối và các khoản chi phí liên quan đã được khách hàng thanh toán trong trường hợp tách đấu nối tạm thời.
Thông tư 32/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 32/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 491 đến số 492
- Ngày hiệu lực: 15/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tần số
- Điều 5. Điện áp
- Điều 6. Cân bằng pha
- Điều 7. Sóng hài
- Điều 8. Nhấp nháy điện áp
- Điều 9. Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
- Điều 10. Chế độ nối đất
- Điều 11. Hệ số sự cố chạm đất
- Điều 12. Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối
- Điều 13. Các trường hợp ngừng cung cấp điện không xét đến khi tính toán các chỉ số độ tin cậy
- Điều 14. Trình tự phê duyệt tiêu chuẩn độ tin cậy hàng năm cho lưới điện phân phối
- Điều 15. Chế độ báo cáo
- Điều 16. Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 17. Trình tự phê duyệt chỉ tiêu tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 18. Các loại tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
- Điều 19. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ cho lưới điện phân phối
- Điều 20. Báo cáo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
- Điều 21. Quy định chung
- Điều 22. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 23. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 24. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 25. Nghiên cứu phụ tải
- Điều 26. Nguyên tắc chung
- Điều 27. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
- Điều 28. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 29. Trình tự lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 30. Điểm đấu nối
- Điều 31. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 32. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 33. Trách nhiệm phối hợp thực hiện
- Điều 34. Yêu cầu về cân bằng pha
- Điều 35. Yêu cầu về sóng hài
- Điều 36. Yêu cầu về nhấp nháy điện áp
- Điều 37. Yêu cầu về nối đất
- Điều 38. Yêu cầu về hệ số công suất
- Điều 39. Yêu cầu về hệ thống rơ le tần số thấp
- Điều 40. Yêu cầu về hệ thống thông tin
- Điều 41. Yêu cầu về hệ thống SCADA/DMS
- Điều 42. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ
- Điều 43. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện đấu nối vào lưới điện phân phối
- Điều 44. Yêu cầu kỹ thuật tại điểm đấu nối giữa Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị đấu nối
- Điều 46. Trình tự thỏa thuận đấu nối vào cấp điện áp trung áp và 110kV
- Điều 47. Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối
- Điều 48. Trình tự cung cấp điện cho Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp điện áp hạ áp
- Điều 49. Quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 50. Cung cấp hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 51. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 52. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 53. Trình tự thử nghiệm để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 54. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối
- Điều 55. Thay thế thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 56. Thực hiện đấu nối vào lưới điện hạ áp đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 57. Quy định chung
- Điều 58. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 59. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 60. Khôi phục đấu nối
- Điều 61. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 62. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 63. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện phân phối
- Điều 64. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm
- Điều 65. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng
- Điều 66. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tuần
- Điều 67. Kế hoạch vận hành năm
- Điều 68. Kế hoạch vận hành tháng
- Điều 69. Kế hoạch vận hành tuần
- Điều 70. Phương thức vận hành ngày
- Điều 71. Vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 72. Tình huống khẩn cấp
- Điều 73. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp sự cố hoặc rã lưới toàn bộ hoặc một phần hệ thống điện truyền tải
- Điều 74. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp tách đảo
- Điều 75. Vận hành hệ thống điện phân phối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng trên lưới điện phân phối
- Điều 76. Khôi phục hệ thống điện phân phối
- Điều 77. Điều khiển phụ tải
- Điều 78. Ngừng, giảm cung cấp điện
- Điều 79. Xây dựng phương án sa thải phụ tải
- Điều 80. Các biện pháp sa thải phụ tải
- Điều 81. Thực hiện sa thải phụ tải
- Điều 82. Thực hiện điều khiển điện áp
- Điều 83. Giám sát và điều khiển từ xa
- Điều 84. Hình thức trao đổi thông tin
- Điều 85. Trao đổi thông tin trong vận hành
- Điều 86. Thông báo các tình huống bất thường
- Điều 87. Thông báo về sự cố nghiêm trọng
- Điều 88. Báo cáo kết quả vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 91. Các yêu cầu chung về thí nghiệm trên hệ thống điện phân phối
- Điều 92. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 93. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm tổ máy phát điện
- Điều 94. Trách nhiệm trong thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 95. Trình tự, thủ tục thí nghiệm theo yêu cầu của Đơn vị phân phối điện
- Điều 96. Trình tự, thủ tục thí nghiệm theo đề nghị của Khách hàng lớn sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 97. Trách nhiệm thực hiện sau khi thí nghiệm
- Điều 98. Nguyên tắc xác định vị trí đo đếm chính
- Điều 99. Xác định vị trí đo đếm đối với cấp điện áp cao áp và trung áp
- Điều 100. Xác định vị trí đo đếm đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đấu nối hạ áp
- Điều 101. Hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 102. Cấu hình của hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 103. Hệ thống đo đếm cấp điện áp 110kV
- Điều 104. Hệ thống đo đếm cấp điện áp từ 1000V đến 35 kV
- Điều 105. Hệ thống đo đếm hạ áp
- Điều 106. Yêu cầu kỹ thuật của mạch đo đếm
- Điều 107. Yêu cầu kỹ thuật đối với niêm phong kẹp chì và bảo mật
- Điều 108. Trách nhiệm đầu tư, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 109. Trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
- Điều 110. Trách nhiệm xây dựng quy trình quản lý, vận hành hệ thống đo đếm
- Điều 111. Các trường hợp được xét miễn trừ thực hiện
- Điều 112. Thẩm quyền và căn cứ quyết định miễn trừ thực hiện
- Điều 113. Hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 114. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 115. Trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 116. Rút đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 117. Bãi bỏ Quyết định cho phép miễn trừ thực hiện