Điều 7 Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
Điều 7. Thông tin quản lý rủi ro
Thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ thuế bao gồm:
1. Thông tin trong cơ quan thuế
a) Thông tin về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; thông tin về nhân thân các thành viên sáng lập, chủ sở hữu và người đại diện pháp luật của người nộp thuế; đăng ký và sử dụng lao động; thông tin về trạng thái người nộp thuế; số lần thay đổi các thông tin đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; tình hình góp vốn của các thành viên; ngành nghề kinh doanh chính;
b) Thông tin về các hồ sơ khai thuế; nộp thuế; nợ thuế; ưu đãi, miễn, giảm thuế; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế; hoàn thuế; đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ; thông tin khiếu nại, tố cáo; thông tin về kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra; thông tin về giao dịch liên kết;
c) Các thông tin khác.
2. Thông tin thu thập từ cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp
a) Thông tin về người nộp thuế thu thập từ cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế hoặc theo quy định hiện hành;
b) Thông tin từ nước ngoài, tổ chức quốc tế cung cấp theo nghĩa vụ tại các điều ước quốc tế có liên quan đến thuế mà Việt Nam là thành viên.
3. Thông tin khác có liên quan đến người nộp thuế.
Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 31/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 597 đến số 598
- Ngày hiệu lực: 02/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý rủi ro
- Điều 5. Phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế
- Điều 6. Trình tự áp dụng quản lý rủi ro về thuế
- Điều 7. Thông tin quản lý rủi ro
- Điều 8. Thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro
- Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro
- Điều 10. Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế
- Điều 11. Phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là doanh nghiệp
- Điều 12. Phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là cá nhân
- Điều 13. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 14. Các biện pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế
- Điều 15. Áp dụng quản lý rủi ro đối với người nộp thuế là cá nhân
- Điều 16. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý về đăng ký thuế
- Điều 17. Áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở của cơ quan thuế
- Điều 18. Áp dụng quản lý rủi ro trong hoàn thuế
- Điều 19. Áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế
- Điều 20. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 21. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hóa đơn, chứng từ và trong các nghiệp vụ khác trong quản lý thuế
- Điều 22. Kiểm soát, giám sát trọng điểm đối với người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế
- Điều 23. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 24. Giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ