Điều 6 Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch
1. Đối với thành viên giao dịch thông thường:
a) Là công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán; được phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh bao gồm: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;
b) Là thành viên lưu ký của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
c) Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự phục vụ hoạt động giao dịch công cụ nợ do Sở Giao dịch Chứng khoán quy định đối với thành viên giao dịch thông thường trên hệ thống giao dịch.
2. Đối với thành viên giao dịch đặc biệt:
a) Là ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại có giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định hiện hành của Chính phủ về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng và các quy định hiện hành có liên quan;
c) Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự phục vụ hoạt động giao dịch công cụ nợ do Sở Giao dịch Chứng khoán quy định đối với thành viên giao dịch đặc biệt trên hệ thống giao dịch.
Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 30/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Phân loại thành viên giao dịch
- Điều 6. Tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên giao dịch
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 9. Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch
- Điều 10. Giao dịch công cụ nợ của thành viên giao dịch
- Điều 11. Chế độ báo cáo của thành viên giao dịch
- Điều 12. Các hình thức kỷ luật thành viên giao dịch
- Điều 13. Loại hình giao dịch
- Điều 14. Công cụ nợ tương đương có thể thay thế
- Điều 15. Thời gian giao dịch
- Điều 16. Phương thức giao dịch
- Điều 17. Hình thức giao dịch
- Điều 18. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
- Điều 19. Lãi suất
- Điều 20. Giá thực hiện
- Điều 21. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 22. Thu nhập từ công cụ nợ trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay
- Điều 23. Xử lý nghĩa vụ trong trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay công cụ nợ
- Điều 24. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
- Điều 25. Công bố thông tin của thành viên giao dịch thông thường
- Điều 26. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 27. Công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 28. Các tổ chức tham gia hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 30. Ngân hàng thành viên thanh toán
- Điều 31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ
- Điều 32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ
- Điều 33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 34. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 35. Xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, ngân hàng thành viên thanh toán thiếu hụt khả năng thanh toán