Điều 22 Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 22. Thu nhập từ công cụ nợ trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay
1. Quyền hưởng lãi danh nghĩa và các thu nhập liên quan (nếu có) từ công cụ nợ thuộc về bên bán (trong giao dịch mua bán lại) hoặc bên cho vay (trong giao dịch vay và cho vay).
2. Trong trường hợp bên mua (hoặc bên vay) nhận được lãi danh nghĩa tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn giao dịch, bên mua (hoặc bên vay) có trách nhiệm trả lại bên bán (hoặc bên cho vay) số lãi danh nghĩa đã nhận được. Nếu việc hoàn trả lãi danh nghĩa phát sinh thực hiện bên ngoài hệ thống giao dịch, thời điểm hoàn trả lãi danh nghĩa sẽ do hai bên tự thống nhất nhưng không được muộn hơn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thực thanh toán lãi trái phiếu. Nếu việc hoàn trả lãi danh nghĩa phát sinh thực hiện qua hệ thống giao dịch, thời điểm hoàn trả là khi giao dịch kết thúc và tại thời điểm bắt đầu thực hiện giao dịch, hai bên tự thỏa thuận với nhau về lãi suất (nếu có) tính trên phần lãi danh nghĩa phát sinh.
Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 30/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Phân loại thành viên giao dịch
- Điều 6. Tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên giao dịch
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 9. Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch
- Điều 10. Giao dịch công cụ nợ của thành viên giao dịch
- Điều 11. Chế độ báo cáo của thành viên giao dịch
- Điều 12. Các hình thức kỷ luật thành viên giao dịch
- Điều 13. Loại hình giao dịch
- Điều 14. Công cụ nợ tương đương có thể thay thế
- Điều 15. Thời gian giao dịch
- Điều 16. Phương thức giao dịch
- Điều 17. Hình thức giao dịch
- Điều 18. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
- Điều 19. Lãi suất
- Điều 20. Giá thực hiện
- Điều 21. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 22. Thu nhập từ công cụ nợ trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay
- Điều 23. Xử lý nghĩa vụ trong trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay công cụ nợ
- Điều 24. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
- Điều 25. Công bố thông tin của thành viên giao dịch thông thường
- Điều 26. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 27. Công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 28. Các tổ chức tham gia hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 30. Ngân hàng thành viên thanh toán
- Điều 31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ
- Điều 32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ
- Điều 33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 34. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 35. Xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, ngân hàng thành viên thanh toán thiếu hụt khả năng thanh toán