Điều 33 Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ trong các trường hợp sau:
a) Các giao dịch quy định tại
b) Các giao dịch tạm thời thiếu công cụ nợ và đã áp dụng các biện pháp hỗ trợ nhưng vẫn không có đủ công cụ nợ để thanh toán;
c) Các giao dịch thiếu tiền tại ngày thanh toán nhưng không đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam áp dụng biện pháp lùi thời hạn thanh toán;
d) Các giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán nhưng hết thời hạn lùi vẫn không có đủ tiền để thanh toán;
đ) Các giao dịch bán khống công cụ nợ khi chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán, các tổ chức liên quan ngay sau khi thực hiện loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ.
3. Bên phát sinh lỗi dẫn tới giao dịch bị loại bỏ thanh toán phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh cho khách hàng hoặc thành viên đối ứng có liên quan do giao dịch không được thanh toán. Mức bồi thường do các bên tự thỏa thuận theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 30/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Phân loại thành viên giao dịch
- Điều 6. Tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên giao dịch
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 9. Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch
- Điều 10. Giao dịch công cụ nợ của thành viên giao dịch
- Điều 11. Chế độ báo cáo của thành viên giao dịch
- Điều 12. Các hình thức kỷ luật thành viên giao dịch
- Điều 13. Loại hình giao dịch
- Điều 14. Công cụ nợ tương đương có thể thay thế
- Điều 15. Thời gian giao dịch
- Điều 16. Phương thức giao dịch
- Điều 17. Hình thức giao dịch
- Điều 18. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
- Điều 19. Lãi suất
- Điều 20. Giá thực hiện
- Điều 21. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 22. Thu nhập từ công cụ nợ trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay
- Điều 23. Xử lý nghĩa vụ trong trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay công cụ nợ
- Điều 24. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
- Điều 25. Công bố thông tin của thành viên giao dịch thông thường
- Điều 26. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 27. Công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 28. Các tổ chức tham gia hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 30. Ngân hàng thành viên thanh toán
- Điều 31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ
- Điều 32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ
- Điều 33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 34. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 35. Xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, ngân hàng thành viên thanh toán thiếu hụt khả năng thanh toán