Điều 11 Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Chế độ báo cáo của thành viên giao dịch
1. Thành viên giao dịch định kỳ phải báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán về hoạt động kinh doanh, bao gồm:
a) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh công cụ nợ hàng tháng trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo năm tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh công cụ nợ (theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) trước ngày 31 tháng 3 năm tiếp theo năm báo cáo.
2. Hình thức báo cáo:
Thành viên giao dịch báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán bằng dữ liệu điện tử thông qua hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch Chứng khoán có quyền yêu cầu thành viên giao dịch báo cáo bằng văn bản.
Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 30/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Phân loại thành viên giao dịch
- Điều 6. Tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên giao dịch
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 9. Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch
- Điều 10. Giao dịch công cụ nợ của thành viên giao dịch
- Điều 11. Chế độ báo cáo của thành viên giao dịch
- Điều 12. Các hình thức kỷ luật thành viên giao dịch
- Điều 13. Loại hình giao dịch
- Điều 14. Công cụ nợ tương đương có thể thay thế
- Điều 15. Thời gian giao dịch
- Điều 16. Phương thức giao dịch
- Điều 17. Hình thức giao dịch
- Điều 18. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
- Điều 19. Lãi suất
- Điều 20. Giá thực hiện
- Điều 21. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 22. Thu nhập từ công cụ nợ trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay
- Điều 23. Xử lý nghĩa vụ trong trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay công cụ nợ
- Điều 24. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
- Điều 25. Công bố thông tin của thành viên giao dịch thông thường
- Điều 26. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 27. Công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán
- Điều 28. Các tổ chức tham gia hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 30. Ngân hàng thành viên thanh toán
- Điều 31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ
- Điều 32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ
- Điều 33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ
- Điều 34. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 35. Xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, ngân hàng thành viên thanh toán thiếu hụt khả năng thanh toán