Điều 22 Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 22. Thủ tục cấp Giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đang sản xuất, kinh doanh trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Giấy phép nếu có nhu cầu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép theo quy định tại điều này.
6. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh nếu dừng sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển địa điểm sản xuất, kinh doanh phải có văn bản báo cáo Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nam Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 402 đến số 403
- Ngày hiệu lực: 16/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 5. Điều kiện về nhà xưởng, kho tàng
- Điều 6. Điều kiện về trang thiết bị
- Điều 7. Điều kiện về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn
- Điều 8. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Điều 12. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Điều 13. Trường hợp cấp lại
- Điều 14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 15. Thời hạn của Giấy chứng nhận
- Điều 16. Tổ chức cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với cơ sở kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
- Điều 20. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Điều 21. Trường hợp cấp lại
- Điều 22. Thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 23. Thời hạn của Giấy phép
- Điều 24. Danh mục hóa chất cấm
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cho phép sản xuất hóa chất cấm
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hóa chất cấm.
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng hóa chất cấm
- Điều 28. Thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm.
- Điều 29. Quản lý sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm
- Điều 30. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 31. Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 32. Nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 33. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 34. Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 35. Hoạt động của Hội đồng thẩm định
- Điều 36. Cuộc họp của Hội đồng thẩm định
- Điều 37. Phí thẩm định
- Điều 38. Quản lý Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất