Khoản 5 Điều 3 Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
5. Không khí lạnh là hiện tượng thời tiết nguy hiểm do khối không khí lạnh từ phía Bắc xâm nhập xuống nước ta, hệ thống gió đang tồn tại ở miền Bắc thay đổi một cách cơ bản trở thành hệ thống gió có hướng lệch Bắc và khí áp tăng.
Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Nội dung dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 5. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 6. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 7. Nội dung dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 8. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 9. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 10. Nội dung dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 11. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 12. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 13. Nội dung cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 14. Quy trình kỹ thuật cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Nội dung dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 17. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 18. Tần suất và thời gian ban hành bản tin không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 19. Nội dung dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 20. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 21. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Nội dung dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 23. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 24. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo , cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 25. Nội dung dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 26. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 27. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 28. Nội dung cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 29. Quy trình kỹ thuật cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 30. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 31. Nội dung dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 32. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 33. Tần suất và thời gian ban hành tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 34. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 35. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 36. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 37. Nội dung dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 38. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 39. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 40. Nội dung dự báo, cảnh báo sương mù
- Điều 41. Quy trình kỹ thuật cảnh báo sương mù
- Điều 42. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo sương mù