Điều 3 Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm là trạng thái, diễn biến bất thường của thời tiết, các yếu tố thủy văn, hải văn, có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Phương án dự báo, cảnh báo là cách thức cụ thể để phân tích, tính toán, dự báo, cảnh báo các yếu tố hoặc hiện tượng khí tượng thủy văn tại địa điểm hoặc khu vực.
3. Bổ sung bản tin dự báo là việc tăng số lượng bản tin dự báo so với quy định để điều chỉnh, hiệu chỉnh nội dung bản tin trên cơ sở những thông tin mới nhất nhằm đáp ứng kịp thời và đảm bảo độ tin cậy của dự báo.
4. Đánh giá chất lượng dự báo là các hoạt động nhằm xác định tính đầy đủ, kịp thời của bản tin dự báo và độ tin cậy của các yếu tố, hiện tượng dự báo.
5. Không khí lạnh là hiện tượng thời tiết nguy hiểm do khối không khí lạnh từ phía Bắc xâm nhập xuống nước ta, hệ thống gió đang tồn tại ở miền Bắc thay đổi một cách cơ bản trở thành hệ thống gió có hướng lệch Bắc và khí áp tăng.
6. Rét đậm là dạng thời tiết đặc biệt xảy ra trong mùa đông khi nhiệt độ không khí trung bình ngày xuống dưới 15 độ C.
7. Băng giá là hiện tượng khi hơi nước bốc lên, gặp không khí lạnh ở bề mặt ngưng tụ thành các hạt nước đá li ti.
8. Dông là hiện tượng thời tiết khi có sự phóng điện của đám mây, biểu hiện bằng tia chớp hoặc tiếng sấm. Dông thường xuất hiện trong các đám mây đối lưu (Mây Cb) và đi kèm mưa, mưa rào, mưa đá, gió giật mạnh.
9. Triều cường là hiện tượng thủy triều trong khu vực dâng cao vượt mốc cảnh báo mực nước thủy triều trong khu vực. Triều cường cao sẽ gây ngập tại những vùng trũng, thấp ven biển, cửa sông, khu vực ngoài đê bao, làm gia tăng nguy cơ sạt lở, vỡ đê và xâm nhập mặn, nhất là trong trường hợp kết hợp với nước dâng và sóng lớn do bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa có cường độ mạnh ảnh hưởng tới khu vực.
Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nội dung dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 5. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 6. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 7. Nội dung dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 8. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 9. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 10. Nội dung dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 11. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 12. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 13. Nội dung cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 14. Quy trình kỹ thuật cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Nội dung dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 17. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 18. Tần suất và thời gian ban hành bản tin không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 19. Nội dung dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 20. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 21. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Nội dung dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 23. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 24. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo , cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 25. Nội dung dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 26. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 27. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 28. Nội dung cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 29. Quy trình kỹ thuật cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 30. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 31. Nội dung dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 32. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 33. Tần suất và thời gian ban hành tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 34. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 35. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 36. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 37. Nội dung dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 38. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 39. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 40. Nội dung dự báo, cảnh báo sương mù
- Điều 41. Quy trình kỹ thuật cảnh báo sương mù
- Điều 42. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo sương mù