Mục 4 Chương 2 Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 4. QUY TRÌNH KỸ THUẬT CẢNH BÁO LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO MƯA LŨ HOẶC DÒNG CHẢY
Điều 13. Nội dung cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Lượng mưa trong thời gian cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất.
2. Thời gian có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
3. Khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
4. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
Điều 14. Quy trình kỹ thuật cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, số liệu
a) Số liệu quan trắc mưa, mực nước, số liệu vận hành hồ chứa hoặc các công trình phòng, chống thiên tai thuộc khu vực cảnh báo và vùng lân cận;
b) Số liệu dự báo mưa từ sản phẩm vệ tinh, ra đa, mô hình số trị;
c) Thông tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy của các tổ chức dự báo, cảnh báo thiên tai trong nước và quốc tế (nếu có).
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng
a) Phân tích diễn biến mưa tối thiểu trong 6 giờ qua;
b) Phân tích diễn biến lũ thượng nguồn khu vực cảnh báo;
c) Xác định hiện trạng vận hành của các hồ chứa trong khu vực hoặc thượng nguồn khu vực cảnh báo (nếu có);
d) Nhận định khả năng mưa trong khoảng thời gian cảnh báo xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất.
3. Thực hiện các phương án cảnh báo
a) Các phương án được sử dụng trong cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích thống kê; phương án phân tích dữ liệu không gian dựa trên các nhân tố hình thành lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy; phương án sử dụng phương pháp mô hình số; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;
b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án cảnh báo cho phù hợp.
4. Thảo luận cảnh báo
Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin, thảo luận nhanh với các dự báo viên trong ca trực trước khi phát tin.
5. Xây dựng bản tin cảnh báo
a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại khoản 6 Điều 14 và khoản 6 Điều 15 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;
b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.
6. Cung cấp bản tin cảnh báo
a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
7. Bổ sung bản tin cảnh báo
Trong trường hợp phát hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại
8. Đánh giá chất lượng cảnh báo
a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại khoản 6 Điều 14, khoản 6 Điều 15 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn cảnh báo của bản tin;
b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.
2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.
Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nội dung dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 5. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 6. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 7. Nội dung dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 8. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 9. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 10. Nội dung dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 11. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 12. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt
- Điều 13. Nội dung cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 14. Quy trình kỹ thuật cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Nội dung dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 17. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 18. Tần suất và thời gian ban hành bản tin không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối
- Điều 19. Nội dung dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 20. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 21. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Nội dung dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 23. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 24. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo , cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 25. Nội dung dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 26. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 27. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
- Điều 28. Nội dung cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 29. Quy trình kỹ thuật cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 30. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá
- Điều 31. Nội dung dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 32. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 33. Tần suất và thời gian ban hành tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 34. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 35. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 36. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
- Điều 37. Nội dung dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 38. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 39. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường
- Điều 40. Nội dung dự báo, cảnh báo sương mù
- Điều 41. Quy trình kỹ thuật cảnh báo sương mù
- Điều 42. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo sương mù