Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
1. Thủ tục chấp thuận mở bến khách ngang sông
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông có ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo Mẫu số 5a phần Phụ lục của Thông tư này;
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện nêu tại
b) Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông xem xét, nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận mở bến khách ngang sông để tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật đồng thời triển khai xây dựng bến, lắp đặt các trang thiết bị an toàn, hệ thống báo hiệu theo quy định.
c) Văn bản chấp thuận mở bến khách ngang sông có giá trị hiệu lực 24 tháng đối với bến được phép chở ô tô, 12 tháng đối với các bến còn lại kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận. Quá thời hạn trên mà dự án chưa được phê duyệt theo quy định hoặc chưa được triển khai xây dựng (đối với dự án không phải phê duyệt) thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
a) Sau khi hoàn thành việc xây dựng bến khách ngang sông, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai thác hoặc cho thuê hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác.
Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5 phần Phụ lục của Thông tư này;
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất;
- Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông (kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
- Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thuỷ;
- Bản thiết kế và biên bản nghiệm thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở khách ngang sông được phép chở ô tô;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
- Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thoả mãn điều kiện quy định tại
Trường hợp bến khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5b phần Phụ lục của Thông tư này. Cơ quan có thẩm quyền cấp một Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 6b phần Phụ lục của Thông tư này.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 601 đến số 602
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với cảng, bến hàng hoá; cảng, bến hành khách
- Điều 5. Điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông
- Điều 6. Điều kiện hoạt động đối với bến dân sinh
- Điều 7. Cơ quan có thẩm quyền công bố cảng thủy nội địa; cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông
- Điều 8. Thủ tục chấp thuận xây dựng cảng thuỷ nội địa
- Điều 9. Thủ tục công bố cảng thuỷ nội địa
- Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến hàng hóa, bến hành khách
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
- Điều 12. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
- Điều 13. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
- Điều 14. Đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn cảng, bến thủy nội địa.
- Điều 15. Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào và rời cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách
- Điều 16. Thủ tục đối với phương tiện thủy nước ngoài và tầu biển Việt Nam vào và rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 19. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Trách nhiệm của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước cảng, bến hàng hóa; cảng bến hành khách
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ khai thác cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Trách nhiệm của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam
- Điều 25. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 26. Hiệu lực của các Quyết định công bố cảng, Giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã cấp
- Điều 27. Hiệu lực thi hành
- Điều 28. Trách nhiệm tổ chức thực hiện