Mục 2 Chương 3 Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 17. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
Phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động trên đường thủy nội địa hoặc vào và rời cảng, bến thủy nội địa bắt buộc phải có hoa tiêu dẫn đường. Phương tiện thủy nội địa, tầu biển Việt Nam khi vào và rời cảng, bến thủy nội địa có thể yêu cầu hoa tiêu dẫn đường nếu thấy cần thiết.
Điều 18. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn đường
1. Trừ các trường hợp khẩn cấp phải xin hoa tiêu dẫn đường để phòng ngừa tai nạn, việc yêu cầu hoa tiêu phải thông báo cho Cảng vụ và tổ chức hoa tiêu liên quan chậm nhất 06 giờ trước khi dự kiến đón hoa tiêu.
2. Nếu sau khi xin hoa tiêu mà muốn thay đổi giờ đón hoa tiêu hoặc hủy bỏ việc xin hoa tiêu, thì phải báo cho Cảng vụ và tổ chức hoa tiêu liên quan biết ít nhất 03 giờ trước thời điểm dự kiến đón hoa tiêu lên tầu.
3. Hoa tiêu có trách nhiệm chờ đợi tại địa điểm đã thỏa thuận không quá 04 giờ kể từ thời điểm đã dự kiến đón hoa tiêu lên tầu, nếu quá thời hạn này thì việc xin hoa tiêu coi như bị hủy bỏ và thuyền trưởng phải trả tiền chờ đợi của hoa tiêu theo quy định.
4. Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin hoa tiêu, tổ chức hoa tiêu phải xác báo lại cho Cảng vụ, chủ tầu hoặc đại lý của chủ tầu về địa điểm và thời gian dự kiến hoa tiêu sẽ lên tầu. Nếu hoa tiêu lên tầu chậm so với thời gian và sai địa điểm đã xác báo mà buộc tầu phải chờ đợi hoặc di chuyển đến địa điểm khác thì tổ chức hoa tiêu đó phải trả tiền chờ đợi của tầu theo quy định.
Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 601 đến số 602
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với cảng, bến hàng hoá; cảng, bến hành khách
- Điều 5. Điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông
- Điều 6. Điều kiện hoạt động đối với bến dân sinh
- Điều 7. Cơ quan có thẩm quyền công bố cảng thủy nội địa; cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông
- Điều 8. Thủ tục chấp thuận xây dựng cảng thuỷ nội địa
- Điều 9. Thủ tục công bố cảng thuỷ nội địa
- Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến hàng hóa, bến hành khách
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
- Điều 12. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
- Điều 13. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
- Điều 14. Đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn cảng, bến thủy nội địa.
- Điều 15. Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào và rời cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách
- Điều 16. Thủ tục đối với phương tiện thủy nước ngoài và tầu biển Việt Nam vào và rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 19. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Trách nhiệm của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước cảng, bến hàng hóa; cảng bến hành khách
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ khai thác cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Trách nhiệm của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam
- Điều 25. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 26. Hiệu lực của các Quyết định công bố cảng, Giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã cấp
- Điều 27. Hiệu lực thi hành
- Điều 28. Trách nhiệm tổ chức thực hiện