Điều 8 Thông tư 25/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo chủ quản lý rừng
Chủ quản lý rừng gồm:
1. Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng được Nhà nước giao rừng, giao đất để bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
3. Hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam trong nước được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước cho thuê rừng, cho thuê đất để phát triển rừng.
6. Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương, có cùng phong tục, tập quán được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng rừng để bảo vệ và phát triển rừng.
7. Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao rừng, giao đất để phát triển rừng.
8. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp được Nhà nước giao rừng, giao đất để phát triển rừng.
9. Rừng chưa có chủ quản lý là rừng chưa giao hiện do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Thông tư 25/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 25/2009/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/05/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hứa Đức Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 259 đến số 260
- Ngày hiệu lực: 19/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng thực hiện
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
- Điều 4. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng về diện tích và trữ lượng rừng
- Điều 5. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo đất quy hoạch lâm nghiệp
- Điều 6. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo phân loại rừng
- Điều 7. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo trạng thái rừng
- Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo chủ quản lý rừng
- Điều 9. Chỉ tiêu thống kê rừng theo nguyên nhân gây biến động trạng thái rừng
- Điều 10. Nội dung kiểm kê, thống kê và lập hồ sơ quản lý rừng
- Điều 11. Trình tự và phương pháp tiến hành kiểm kê rừng
- Điều 12. Kiểm kê, thống kê rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng và kiểm kê, thống kê cây trồng phân tán
- Điều 13. Trình tự và phương pháp tiến hành thống kê rừng
- Điều 14. Trình tự và phương pháp tiến hành lập hồ sơ quản lý rừng