Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 12. Thẩm định nội dung đơn
1. Thẩm định nội dung đơn theo quy định của Điều 114 của Luật Sở hữu trí tuệ là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng. Việc thẩm định nội dung không áp dụng đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí.
2. Việc thẩm định nội dung được thực hiện như sau:
a) Các nội dung phải thẩm định bao gồm:
(i) Đánh giá sự phù hợp của đối tượng nêu trong đơn với loại văn bằng bảo hộ yêu cầu được cấp;
(ii) Đánh giá đối tượng theo từng điều kiện bảo hộ;
(iii) Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.
b) Việc đánh giá theo các điều kiện bảo hộ được tiến hành lần lượt theo từng đối tượng (nếu đơn bao gồm nhiều đối tượng mà vẫn bảo đảm tính thống nhất). Đối với mỗi đối tượng, việc đánh giá được tiến hành lần lượt theo từng điều kiện bảo hộ:
(i) Đối với đơn đăng ký sáng chế, việc đánh giá được tiến hành lần lượt theo từng điểm nêu trong phạm vi (yêu cầu) bảo hộ;
(ii) Đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, việc đánh giá được tiến hành lần lượt với kiểu dáng của từng sản phẩm (nếu đơn đề cập đến bộ sản phẩm); trong trường hợp đề cập đến nhiều phương án thì đánh giá lần lượt từng phương án, bắt đầu từ phương án cơ bản (phương án đầu tiên nêu trong đơn);
(iii) Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, việc đánh giá được tiến hành lần lượt từng thành phần của nhãn hiệu đối với từng hàng hóa, dịch vụ nêu trong danh mục hàng hóa, dịch vụ.
c) Việc thẩm định nội dung đối với từng đối tượng nêu tại điểm b khoản này được hoàn tất khi đã đánh giá đối tượng đó với tất cả các điều kiện bảo hộ và có đủ căn cứ để kết luận đối tượng đó không đáp ứng hoặc đáp ứng điều kiện bảo hộ, cụ thể là:
(i) Tìm thấy lý do để kết luận đối tượng không đáp ứng một hoặc một số hoặc tất cả các điều kiện bảo hộ; hoặc
(ii) Không tìm thấy bất kỳ lý do nào để kết luận đối tượng không đáp ứng ít nhất một điều kiện bảo hộ.
d) Trước khi ra thông báo kết quả thẩm định nội dung với dự định cấp văn bằng bảo hộ theo quy định tại các
đ) Thông báo kết quả thẩm định nội dung với dự định cấp văn bằng bảo hộ quy định tại các
(i) Đơn không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 90 của Luật Sở hữu trí tuệ;
(ii) Đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm nhất trong số các đơn đăng ký sáng chế thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Sở hữu trí tuệ;
(iii) Đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm nhất trong số các đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Sở hữu trí tuệ;
(iv) Đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm nhất trong số các đơn đăng ký nhãn hiệu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật Sở hữu trí tuệ;
(v) Đơn theo thỏa thuận quy định tại khoản 3 Điều 90 của Luật Sở hữu trí tuệ.
e) Đơn không thuộc các trường hợp quy định tại điểm đ khoản này được xử lý như sau:
(i) Bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ vì không đáp ứng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên, nếu đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm nhất được cấp văn bằng bảo hộ; hoặc
(ii) Được coi là đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm nhất và được xử lý như các trường hợp được quy định tại điểm đ khoản này, nếu tất cả các đơn có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc bị rút bỏ, bị coi như rút bỏ.
3. Trong quá trình thẩm định nội dung đơn, trường hợp đơn chưa bộc lộ đầy đủ bản chất của đối tượng, Cục Sở hữu trí tuệ có thể yêu cầu người nộp đơn giải thích nội dung đơn, cung cấp các thông tin thuộc phạm vi bản chất của đối tượng nêu trong đơn để bộc lộ đầy đủ bản chất của đối tượng và ấn định thời hạn 03 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn khắc phục.
4. Thời hạn thẩm định nội dung đơn như sau:
a) Thời hạn thẩm định nội dung đơn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Sở hữu trí tuệ;
b) Khoảng thời gian để người nộp đơn phản hồi các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ quy định tại các
(i) Thời gian từ ngày ra thông báo đến ngày người nộp đơn phản hồi thông báo; hoặc
(ii) Thời hạn ấn định trong thông báo (kể cả được kéo dài theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP), trong trường hợp người nộp đơn không phản hồi thông báo.
c) Trong trường hợp người nộp đơn chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ quy định tại
(i) Đối với sáng chế, không quá 06 tháng;
(ii) Đối với nhãn hiệu, không quá 03 tháng;
(iii) Đối với kiểu dáng công nghiệp, không quá 02 tháng và 10 ngày;
(iv) Đối với chỉ dẫn địa lý, không quá 02 tháng.
5. Trước ngày kết thúc thời hạn thẩm định nội dung đơn quy định tại khoản 4 Điều này, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn một trong các thông báo quy định tại
Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 23/2023/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đại diện của người nộp đơn, người khiếu nại
- Điều 5. Ủy quyền đại diện tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 6. Trách nhiệm của người nộp đơn, người khiếu nại và đại diện
- Điều 7. Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
- Điều 8. Tiếp nhận đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 9. Thẩm định hình thức đơn
- Điều 10. Công bố đơn hợp lệ
- Điều 11. Xử lý ý kiến phản đối đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 12. Thẩm định nội dung đơn
- Điều 13. Thẩm định lại
- Điều 14. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
- Điều 15. Thẩm định hình thức, công bố đơn đăng ký sáng chế
- Điều 16. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
- Điều 17. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí
- Điều 18. Bảo mật thông tin trong đơn đăng ký thiết kế bố trí
- Điều 19. Thẩm định hình thức đơn đăng ký thiết kế bố trí
- Điều 20. Công bố đơn đăng ký thiết kế bố trí
- Điều 21. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- Điều 22. Thẩm định hình thức, công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- Điều 23. Thẩm định nội dung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- Điều 24. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
- Điều 25. Thẩm định hình thức, công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
- Điều 26. Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
- Điều 27. Ghi nhận nhãn hiệu nổi tiếng
- Điều 28. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Điều 29. Thẩm định hình thức, công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Điều 30. Thẩm định nội dung đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Điều 31. Từ chối cấp, cấp văn bằng bảo hộ
- Điều 32. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, về đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 33. Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ
- Điều 34. Căn cứ hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
- Điều 35. Người có quyền khiếu nại, đối tượng bị khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và người giải quyết khiếu nại
- Điều 36. Đơn khiếu nại
- Điều 37. Rút đơn khiếu nại và đình chỉ giải quyết khiếu nại
- Điều 38. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 39. Công bố quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 40. Hiệu lực của quyết định, thông báo bị khiếu nại và quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 41. Các biện pháp hạn chế phát sinh khiếu nại
- Điều 42. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp
- Điều 43. Tiếp cận và khai thác thông tin thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp
- Điều 44. Dịch vụ tra cứu thông tin, cung cấp tư liệu
- Điều 45. Bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp tại các địa phương
- Điều 46. Cấp bản sao tài liệu, xác nhận đơn đầu tiên để hưởng quyền ưu tiên