Điều 8 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
1. Tổng cục Thủy sản là đơn vị tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá.
2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và tiêu chuẩn giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cá nhân đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá phải nộp các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 01.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có);
c) 02 ảnh màu (3 x 4 cm).
Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hạng đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 5. Đăng kiểm viên hạng III
- Điều 6. Đăng kiểm viên hạng II
- Điều 7. Đăng kiểm viên hạng I
- Điều 8. Bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 9. Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 10. Thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
- Điều 12. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
- Điều 13. Đăng kiểm tàu cá, tàu kiểm ngư
- Điều 14. Nội dung đăng kiểm tàu cá
- Điều 15. Các hình thức kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 16. Thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 18. Đăng kiểm tàu kiểm ngư
- Điều 19. Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 20. Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 21. Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 22. Đăng ký lại tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 23. Đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 24. Xóa đăng ký tàu cá
- Điều 25. Đánh dấu tàu cá
- Điều 26. Tổng cục Thủy sản
- Điều 27. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 28. Cơ sở đăng kiểm tàu cá
- Điều 29. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 30. Đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 31. Chủ tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành