Điều 12 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 12. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
1. Thẩm quyền cấp là Tổng cục Thủy sản.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 05.CN- Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá cũ trong trường hợp hư hỏng, thay đổi thông tin.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tổng cục Thủy sản kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 03.CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Tổng cục Thủy sản trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hạng đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 5. Đăng kiểm viên hạng III
- Điều 6. Đăng kiểm viên hạng II
- Điều 7. Đăng kiểm viên hạng I
- Điều 8. Bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 9. Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 10. Thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
- Điều 12. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
- Điều 13. Đăng kiểm tàu cá, tàu kiểm ngư
- Điều 14. Nội dung đăng kiểm tàu cá
- Điều 15. Các hình thức kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 16. Thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 18. Đăng kiểm tàu kiểm ngư
- Điều 19. Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 20. Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 21. Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 22. Đăng ký lại tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 23. Đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 24. Xóa đăng ký tàu cá
- Điều 25. Đánh dấu tàu cá
- Điều 26. Tổng cục Thủy sản
- Điều 27. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 28. Cơ sở đăng kiểm tàu cá
- Điều 29. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 30. Đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 31. Chủ tàu cá, tàu công vụ thủy sản
- Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành