Điều 4 Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập trong hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia.
2. Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thành lập trong phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỉ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999.
3. Số hiệu múi, kinh tuyến trục và kinh tuyến biên từng múi như tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Số hiệu múi | Kinh tuyến biên trái | Kinh tuyến trục | Kinh tuyến biên phải |
481 | 100o30’ | 102o | 103o30’ |
482 | 103o30’ | 105o | 106o30’ |
491 | 106o30’ | 108o | 109o30’ |
492 | 109o30’ | 111o | 112o30’ |
501 | 112o30’ | 114o | 115o30’ |
502 | 115o30’ | 117o | 118o30’ |
4. Chia mảnh và phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) “Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000” cụ thể như sau:
a) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 được chia thành 256 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000, mỗi mảnh có kích thước 1’52,5”X1’52,5”, ký hiệu bằng số từ 1 đến 256 theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 có phiên hiệu F-48-68-(256). b) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000
Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 được chia thành 9 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, mỗi mảnh có kích thước 37,5”X37,5”, ký hiệu bằng chữ La-Tinh a, b, c, d, e, f, g, h, k (bỏ qua i, j để tránh nhầm lẫn với 1) theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000, đặt trong ngoặc đơn cả ký hiệu của mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 và mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000.
Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 có phiên hiệu F-48-68-(256-k).
Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 19/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 989 đến số 990
- Ngày hiệu lực: 23/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Độ chính xác của bản đồ
- Điều 6. Định dạng sản phẩm
- Điều 7. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000
- Điều 8. Quy định chung về thể hiện nội dung bản đồ
- Điều 9. Quy định nội dung nhóm lớp cơ sở toán học
- Điều 10. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
- Điều 11. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
- Điều 12. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
- Điều 13. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
- Điều 14. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
- Điều 15. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Điều 16. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000